Mô tả
Ống Thép Mạ Kẽm Phi 21 (DN15) là một loại ống thép có đường kính danh định 15mm (DN15), tương ứng với đường kính ngoài 21.3mm, được phủ lớp mạ kẽm để tăng khả năng chống ăn mòn và nâng cao độ bền. Loại ống này được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng và hệ thống dẫn nước, khí, hoặc dầu.

Mục lục
Ống Thép Mạ Kẽm Phi 21 (DN15)
Thép Hùng Phát cam kết cung cấp thép ống mạ kẽm phi 21 đạt tiêu chuẩn chất lượng, có đầy đủ chứng chỉ CO, CQ. Nếu bạn cần báo giá hoặc tư vấn thêm, hãy liên hệ ngay!
Thông Số Kỹ Thuật
- Tên sản phẩm: thép ống mạ kẽm phi 21
- Đường kính: DN15, Phi 21, D21, OD 21.2
- Độ dày: 1.0mm-2.5mm
- Chiều dài cây: 6m/ hoặc cắt theo yêu cầu
- Xuất xứ: Hòa Phát, Hoa Sen, Việt Đức, Seah, Nam Kim hoặc hàng nhập khẩu…
- Đơn vị phân phối: Thép Hùng Phát

Bảng quy cách, báo giá ống thép mạ kẽm phi 21
*Lưu ý giá chỉ mang tính tham khảo, vì giá đang biến động nhiều vui lòng liên hệ Hotline 0938 437 123 để lấy giá chính xác
Giá ống thép mạ kẽm phi 21 (DN15)
Tên sản phẩm | DN | OD | Độ dày thành ống (mm) | Trọng lượng (kg/cây 6m) | Chiều dài cây (m) | Đơn giá (vnd/kg) |
Ống thép mạ kẽm phi 21 | DN15 | 21.2 | 1.0 | 2.99 | 6 | 19.000-27.000 |
DN15 | 21.2 | 1.1 | 3.27 | 6 | 19.000-27.000 | |
DN15 | 21.2 | 1.2 | 3.55 | 6 | 19.000-27.000 | |
DN15 | 21.2 | 1.4 | 4.1 | 6 | 19.000-27.000 | |
DN15 | 21.2 | 1.5 | 4.37 | 6 | 19.000-27.000 | |
DN15 | 21.2 | 1.8 | 5.17 | 6 | 19.000-27.000 | |
DN15 | 21.2 | 2.0 | 5.68 | 6 | 19.000-27.000 | |
DN15 | 21.2 | 2.3 | 6.43 | 6 | 19.000-27.000 | |
DN15 | 21.2 | 2.5 | 6.92 | 6 | 19.000-27.000 |
Ngoài ra chúng tôi còn sẵn các mã hàng như sau:

Báo giá ống mạ kẽm các dòng khác mới nhất
STT | Tên sản phẩm (đường kính x độ dày) (mm) | Độ dài (m) | Giá chưa VAT (vnd/Kg) |
1 | ống mạ kẽm D12.7 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
2 | ống mạ kẽm D12.7 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
3 | ống mạ kẽm D12.7 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
4 | ống mạ kẽm D15.9 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
5 | ống mạ kẽm D15.9 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
6 | ống mạ kẽm D15.9 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
7 | ống mạ kẽm D15.9 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
8 | Ống mạ kẽm D15.9 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
9 | ống mạ kẽm D15.9 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
10 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
11 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
12 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
13 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
14 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
15 | ống mạ kẽm D21.2 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
16 | ống mạ kẽm D21.2 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
17 | ống mạ kẽm D21.2 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
18 | ống mạ kẽm D21.2 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
19 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
20 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
21 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
22 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
23 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
24 | ống mạ kẽm D26.65 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
25 | ống mạ kẽm D26.65 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
26 | ống mạ kẽm D26.65 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
27 | ống mạ kẽm D26.65 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
28 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
29 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
30 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
31 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
32 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
33 | ống mạ kẽm D33.5 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
34 | ống mạ kẽm D33.5 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
35 | ống mạ kẽm D33.5 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
36 | ống mạ kẽm D33.5 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
37 | ống mạ kẽm D33.5 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
38 | ống mạ kẽm D33.5 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
39 | ống mạ kẽm D33.5 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
40 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.0 | 6 | 18,091-24.200 |
41 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
42 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
43 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
44 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
45 | ống mạ kẽm D38.1 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
46 | ống mạ kẽm D38.1 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
47 | ống mạ kẽm D38.1 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
48 | ống mạ kẽm D38.1 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
49 | ống mạ kẽm D38.1 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
50 | ống mạ kẽm D38.1 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
51 | ống mạ kẽm D38.1 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
52 | ống mạ kẽm D42.2 x 1.1 | 6 | 18,091-24.200 |
53 | ống mạ kẽm D42.2 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
54 | ống mạ kẽm D42.2 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
55 | ống mạ kẽm D42.2 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
56 | ống mạ kẽm D42.2 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
57 | ống mạ kẽm D42.2 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
58 | ống mạ kẽm D42.2 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
59 | ống mạ kẽm D42.2 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
60 | ống mạ kẽm D42.2 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
61 | ống mạ kẽm D42.2 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
62 | ống mạ kẽm D42.2 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
63 | ống mạ kẽm D48.1 x 1.2 | 6 | 18,091-24.200 |
64 | ống mạ kẽm D48.1 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
65 | ống mạ kẽm D48.1 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
66 | ống mạ kẽm D48.1 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
67 | ống mạ kẽm D48.1 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
68 | ống mạ kẽm D48.1 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
69 | ống mạ kẽm D48.1 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
70 | ống mạ kẽm D48.1 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
71 | ống mạ kẽm D48.1 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
72 | ống mạ kẽm D48.1 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
73 | ống mạ kẽm D59.9 x 1.4 | 6 | 18,091-24.200 |
74 | ống mạ kẽm D59.9 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
75 | ống mạ kẽm D59.9 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
76 | ống mạ kẽm D59.9 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
77 | ống mạ kẽm D59.9 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
78 | ống mạ kẽm D59.9 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
79 | ống mạ kẽm D59.9 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
80 | ống mạ kẽm D59.9 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
81 | ống mạ kẽm D59.9 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
82 | ống mạ kẽm D75.6 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
83 | ống mạ kẽm D75.6 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
84 | ống mạ kẽm D75.6 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
85 | ống mạ kẽm D75.6 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
86 | ống mạ kẽm D75.6 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
87 | ống mạ kẽm D75.6 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
88 | ống mạ kẽm D75.6 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
89 | ống mạ kẽm D75.6 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
90 | ống mạ kẽm D88.3 x 1.5 | 6 | 18,091-24.200 |
91 | ống mạ kẽm D88.3 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
92 | ống mạ kẽm D88.3 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
93 | ống mạ kẽm D88.3 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
94 | ống mạ kẽm D88.3 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
95 | ống mạ kẽm D88.3 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
96 | ống mạ kẽm D88.3 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
97 | ống mạ kẽm D88.3 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
98 | ống mạ kẽm D108.0 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
99 | ống mạ kẽm D108.0 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
100 | ống mạ kẽm D108.0 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
101 | ống mạ kẽm D108.0 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
102 | ống mạ kẽm D108.0 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
103 | ống mạ kẽm D108.0 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
104 | ống mạ kẽm D108.0 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
105 | ống mạ kẽm D113.5 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
106 | ống mạ kẽm D113.5 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
107 | ống mạ kẽm D113.5 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
108 | ống mạ kẽm D113.5 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
109 | ống mạ kẽm D113.5 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
110 | ống mạ kẽm D113.5 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
111 | ống mạ kẽm D113.5 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
112 | ống mạ kẽm D126.8 x 1.8 | 6 | 18,091-24.200 |
113 | ống mạ kẽm D126.8 x 2.0 | 6 | 18,091-24.200 |
114 | ống mạ kẽm D126.8 x 2.3 | 6 | 18,091-24.200 |
115 | ống mạ kẽm D126.8 x 2.5 | 6 | 18,091-24.200 |
116 | ống mạ kẽm D126.8 x 2.8 | 6 | 18,091-24.200 |
117 | ống mạ kẽm D126.8 x 3.0 | 6 | 18,091-24.200 |
118 | ống mạ kẽm D126.8 x 3.2 | 6 | 18,091-24.200 |
- Ghi chú: Dung sai của các thông số là ±2%
- Vui lòng liên hệ Hotline 0938 437 123 để cập nhật thông số mới nhất

Phân loại thép ống mạ kẽm phi 21 DN15
Loại thép này được phân loại dựa trên công nghệ mạ kẽm như sau:
1 – Thép ống mạ kẽm lạnh phi 21
- Đặc điểm: Lớp mạ kẽm được thực hiện bằng phương pháp điện phân, tạo ra bề mặt sáng bóng và mỏng hơn so với mạ nhúng nóng.
- Ưu điểm: Bề mặt đẹp, khả năng chống ăn mòn tương đối tốt trong môi trường ít khắc nghiệt.
- Ứng dụng: Sử dụng trong hệ thống ống nước, đường ống dẫn khí, và các kết cấu trong nhà không yêu cầu khả năng chịu ăn mòn cao.
2 – Thép ống mạ kẽm nhúng nóng phi 21
- Đặc điểm: Lớp mạ kẽm được tạo ra bằng cách nhúng ống thép vào bể kẽm nóng chảy, tạo ra lớp mạ dày hơn và khả năng bảo vệ cao hơn so với mạ lạnh.
- Ưu điểm: Chống ăn mòn cao trong môi trường khắc nghiệt, bền bỉ và phù hợp với các công trình ngoài trời hoặc tiếp xúc với hóa chất.
- Ứng dụng: Hệ thống cấp thoát nước ngoài trời, hệ thống dẫn dầu khí, kết cấu nhà thép, và các công trình xây dựng chịu tác động của thời tiết.
Hai loại mạ kẽm này đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác nhau dựa trên điều kiện môi trường và yêu cầu kỹ thuật của công trình.
3- Dịch vụ theo yêu cầu
- Thép Hùng Phát nhận gia công ống thép mạ kẽm phi 21 theo yêu cầu: cắt khúc theo kích thước, tạo ren hai đầu, uốn cong theo bán kính kỹ thuật hoặc đột lỗ, khoan lỗ định vị.
- Dịch vụ nhanh chóng, chính xác, đáp ứng tốt cho các công trình cơ điện, lan can, giàn giáo và hệ thống đường ống dân dụng.
Ưu điểm của ống thép mạ kẽm DN15 (Phi 21)
- Chống ăn mòn cao: Lớp mạ kẽm bảo vệ bề mặt ống khỏi tác động của môi trường.
- Độ bền cơ học tốt: Thép mạ kẽm chịu được áp lực cao trong hệ thống dẫn chất lỏng hoặc khí.
- Dễ dàng lắp đặt: Phù hợp cho các hệ thống ren hoặc hàn.
- Tuổi thọ dài: Sử dụng bền vững trong môi trường ngoài trời hoặc công trình ngầm.
Ứng dụng của ống thép mạ kẽm DN15 (Phi 21)
- Dẫn nước sinh hoạt: Trong hệ thống ống nước gia đình, tòa nhà và khu công nghiệp.
- Dẫn khí: Trong các hệ thống cấp khí công nghiệp, hệ thống khí nén.
- Kết cấu xây dựng: Làm khung giàn giáo, lan can, hoặc các bộ phận kết cấu nhẹ.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Lắp đặt trong hệ thống phun nước chữa cháy (Sprinkler).
Bảng thành phần hóa học và cơ tính
Thành phần hóa học (Tương ứng theo tiêu chuẩn)
Nguyên tố | ASTM A53 (%) | JIS G3444 (%) | BS EN 10255 (%) |
---|---|---|---|
Carbon (C) | ≤ 0.30 | ≤ 0.25 | ≤ 0.20 |
Manganese (Mn) | ≤ 1.20 | ≤ 0.40 | ≤ 1.40 |
Phosphorus (P) | ≤ 0.05 | ≤ 0.05 | ≤ 0.04 |
Sulfur (S) | ≤ 0.05 | ≤ 0.05 | ≤ 0.04 |
Silicon (Si) | ≤ 0.10 | ≤ 0.35 | – |
Cơ tính của ống thép mạ kẽm phi 21
Chỉ tiêu | ASTM A53 | JIS G3444 | BS EN 10255 |
---|---|---|---|
Giới hạn chảy (Yield Strength) | ≥ 240 MPa | ≥ 245 MPa | ≥ 195 MPa |
Giới hạn bền kéo (Tensile Strength) | ≥ 400 MPa | ≥ 400 MPa | ≥ 320 MPa |
Độ dãn dài (Elongation) | ≥ 20% | ≥ 20% | ≥ 23% |
Các tiêu chuẩn áp dụng
- ASTM A53/A53M Tiêu chuẩn Mỹ áp dụng cho ống thép hàn và ống thép đúc. Yêu cầu về hóa học và cơ tính đảm bảo chịu lực và chống ăn mòn tốt.
- JIS G3444 Tiêu chuẩn Nhật Bản áp dụng cho các loại ống thép dùng trong kết cấu và dẫn truyền. Đòi hỏi độ bền và khả năng gia công cao.
- BS EN 10255 Tiêu chuẩn Châu Âu áp dụng cho ống thép mạ kẽm, nhấn mạnh khả năng chịu áp lực và tính chống ăn mòn của lớp mạ kẽm.
- TCVN 3783 Tiêu chuẩn Việt Nam quy định về chất lượng và thông số kỹ thuật của ống thép mạ kẽm dùng trong công trình xây dựng và cơ khí.
Ứng dụng tiêu chuẩn hóa học và cơ tính
- Đảm bảo độ bền cơ học: Dùng trong các công trình chịu lực.
- Chống ăn mòn: Lớp mạ kẽm bền vững trong môi trường khắc nghiệt.
- Tính ổn định cao: Phù hợp cho các hệ thống dẫn nước, khí, dầu khí, hoặc kết cấu.
Thép Hùng Phát phân phối ống thép mạ kẽm phi 21 đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế.
Quy trình sản xuất
Dưới đây là phần trình bày quy trình sản xuất ống thép mạ kẽm phi 21, chia thành hai loại: ống tôn mạ kẽm (mạ điện phân) và ống nhúng kẽm nóng, giúp bạn nắm rõ từng bước:
1. Quy trình sản xuất ống tôn mạ kẽm phi 21
(mạ kẽm điện phân – hay còn gọi là ống mạ kẽm sẵn)
Đây là loại ống được cán từ thép tôn cuộn đã mạ kẽm trước (giống như tôn kẽm), thường có bề mặt sáng, bóng, nhẹ, phù hợp công trình dân dụng, nội thất, cơ khí nhẹ.
Các bước chính:
- Chọn nguyên liệu: Dùng cuộn tôn mạ kẽm có độ dày 0.6mm – 2.0mm (tùy mục đích).
- Cắt và chấn cuộn: Cắt cuộn tôn thành dải theo khổ phù hợp với phi 21 (đường kính ngoài Ø21.2mm).
- Cán định hình: Dải tôn được đưa vào dây chuyền cán để uốn tròn và hàn dọc bằng công nghệ hàn cao tần (HF).
- Làm sạch và nắn thẳng: Làm sạch mối hàn, xử lý mép ống, nắn thẳng ống.
- Cắt theo chiều dài: Thường cắt thành cây dài 6 mét hoặc theo yêu cầu khách hàng.
- Kiểm tra chất lượng – đóng gói: Kiểm tra kích thước, độ dày, độ kín đường hàn, sau đó đóng bó và xuất kho.
2. Quy trình sản xuất ống nhúng kẽm nóng phi 21
(mạ kẽm sau khi hàn)
Loại này dùng ống thép đen hoặc ống trơn làm thép nền, sau đó nhúng toàn bộ vào bể kẽm nóng. Phù hợp môi trường ngoài trời, chống gỉ cao, dùng trong xây dựng, cấp thoát nước, PCCC…
Các bước chính:
- Cán ống thép đen: Sử dụng cuộn thép đen cán nguội hoặc cán nóng, cán định hình và hàn dọc thành ống có đường kính ngoài Ø21.2mm.
- Tẩy rỉ, làm sạch bề mặt: Ống được xử lý hóa chất (axit) để tẩy sạch gỉ sét, dầu mỡ.
- Rửa – trung hòa – sấy khô: Trung hòa axit, rửa sạch lại bằng nước và sấy khô trước khi mạ.
- Nhúng kẽm nóng: Ống được nhúng toàn phần vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ ~450°C, lớp kẽm bám đều cả trong và ngoài.
- Làm nguội và xử lý sau mạ: Làm nguội bằng nước hoặc không khí, xử lý ba via kẽm, kiểm tra độ dày lớp mạ.
- Kiểm tra chất lượng – đóng gói: Đo độ bám dính lớp kẽm, độ dày, độ kín mối hàn, sau đó bó hàng và giao cho khách.
So sánh nhanh:
Tiêu chí | Ống tôn mạ kẽm | Ống nhúng kẽm nóng |
---|---|---|
Nguyên liệu | Tôn cuộn mạ kẽm sẵn | Ống thép đen |
Lớp mạ | Mỏng (10–25µm), sáng | Dày (65–100µm), sần |
Khả năng chống gỉ | Trung bình | Rất cao |
Ứng dụng chính | Nội thất, dân dụng | Ngoài trời, kết cấu, PCCC |
Giá thành | Thấp hơn | Cao hơn |
Nhà phân phối ống thép mạ kẽm phi 21
Thép Hùng Phát cung cấp các loại ống thép mạ kẽm phi 21 (DN15) đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, với giá thành hợp lý và dịch vụ giao hàng nhanh chóng. Chúng tôi cam kết mang đến sản phẩm tốt nhất để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Chăm sóc khách hàng:
- Sale 1: 0971 960 496 Ms Duyên
- Sale 2: 0938 437 123 Ms Trâm
- Sale 3: 0909 938 123 Ms Ly
- Sale 4: 0938 261 123 Ms Mừng
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
Trụ sở : H62 KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Q12, TPHCM
Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN.