Mô tả
Xà gồ là những thanh thép có chức năng chính là hỗ trợ và liên kết mái với các khung cột chính, đảm bảo sự vững chắc và ổn định cho toàn bộ kết cấu mái.
Là một thành phần quan trọng trong cấu trúc của các công trình xây dựng, đặc biệt là khung mái của nhà xưởng, nhà kho, và các công trình công nghiệp.
Tổng quan chi tiết đặc điểm, ứng dụng của xà gồ
Dưới đây là tổng quan chi tiết về đặc điểm, ứng dụng cũng như giá xà gồ mới nhất
Đặc điểm của xà gồ
Hình dạng:
- Xà gồ thường được chế tạo thành các dạng chữ như chữ C, Z, hoặc U để tăng khả năng chịu lực.
- Các loại thiết kế Z C U đặc biệt để dễ dàng lắp đặt và liên kết với các cấu kiện khác trong hệ thống.
Chất liệu:
- Thường được làm từ thép cacbon mạ kẽm hoặc thép cacbon đen, với khả năng chống chịu tốt trước các tác động của môi trường.
- Thép mạ kẽm có khả năng chống gỉ sét tốt hơn, phù hợp cho những công trình ngoài trời.
Kích thước:
- Xà gồ có nhiều kích thước khác nhau để đáp ứng các yêu cầu về độ bền và khả năng chịu tải của từng công trình cụ thể.
- Chiều cao tiết diện, độ dày và chiều dài của xà gồ đều có thể thay đổi.
Cường độ:
- Trên thị trường thông thường sử dụng thanh thép có cường độ cường độ G350, một số trường hợp sử dụng thép cường độ cao G450 và G550.
- Ví dụ Xà gồ G350/Z275 chỉ “Giới hạn chảy” của thép ( Yield point ) YP > 3500 kg/cm2và Độ dày lớp mạ Zn coating đạt 275g/ m2
Xà gồ C Z, Quy cách, Bảng giá
Bảng trọng lượng
- Dưới đây là bảng trọng lượng tham khảo của một số loại xà gồ phổ biến, tính theo đơn vị kg/m (trọng lượng mỗi mét dài của xà gồ).
- Trọng lượng có thể thay đổi tùy thuộc vào chất liệu, độ dày của thép và kích thước tiết diện, nhưng bảng dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin cơ bản để bạn tham khảo.
Loại xà gồ | Kích thước (mm) | Trọng lượng (kg/m) |
Xà gồ chữ C | C75 x 40 x 2.0 | 4.2 |
C100 x 50 x 2.0 | 5.5 | |
C120 x 60 x 2.5 | 7.2 | |
C150 x 75 x 2.5 | 9.3 | |
Xà gồ chữ Z | Z100 x 50 x 2.0 | 5.6 |
Z120 x 60 x 2.5 | 7.5 | |
Z150 x 75 x 3.0 | 10.1 | |
Xà gồ hình U | U80 x 40 x 2.0 | 4.5 |
U100 x 50 x 2.5 | 6.0 | |
U120 x 60 x 3.0 | 8.0 | |
Xà gồ thép mạ kẽm | C75 x 40 x 2.0 | 4.5 |
Z100 x 50 x 2.0 | 5.7 |
Bảng giá xà gồ các loại tham khảo
- Giá sắt thép nói chung đang có xu hướng tăng dần và biến động mỗi ngày nên bảng giá dưới đây chỉ mang tính tham khảo.
- Mọi chi tiết về quy cách sản phẩm, giá, cũng như phương thức vận chuyển. Vui lòng liên hệ Hotline 0938 437 123 (Bích Trâm) 24/7
Giá C đen
Quy Cách xà gồ C đen (chưa mạ) | Giá xà gồ C đen cây 6m theo độ dày ly | |||
1.5mm | 1.8mm | 2.0mm | 2.4mm | |
C 40*80 | 25.000 | 27.000 | 28,000 | – |
C 50*100 | 31.000 | 34,000 | 37,000 | 46.000 |
C 50*125 | 32.000 | 35,000 | 39,000 | 44,000 |
C 50*150 | 39.000 | 43,000 | 50,000 | 55,500 |
C 50*180 | – | 44,000 | 48,500 | 56,000 |
C 50*200 | – | 46,000 | 51,500 | 60,500 |
C 50*250 | – | – | 62,500 | 75.000 |
C 65*250 | – | – | 66,000 | 79,500 |
Giá C mạ kẽm
Giá xà gồ C mạ kẽm cây 6m theo độ dày ly | |||||
Quy cách | 1.5mm | 1.8mm | 2.0mm | 2.4mm | 2.9mm |
C (80 x 40) | 31.000 | 37.000 | 40.500 | ||
C 100 x 50) | 39.000 | 46.000 | 51.000 | 68.000 | 91.629 |
C (125 x 50) | 43.000 | 50.500 | 56.000 | 74.500 | 101.589 |
C (150 x 50) | 49.000 | 57.500 | 64.000 | 84.500 | 111.549 |
C (150 x 65) | 58.500 | 70.000 | 77.000 | 96.000 | 123.500 |
C (180 x 50) | 54.500 | 65.000 | 72.000 | 96.000 | 123.500 |
C (180 x 65) | 63.500 | 76.000 | 84.000 | 104.000 | 135.452 |
C (200 x50) | 58.500 | 70.000 | 77.000 | 101.000 | 131.468 |
C (200 x 65) | 67.500 | 80.500 | 90.000 | 110.500 | 143.420 |
C (250 x 50) | 85.500 | 95.000 | 117.500 | 151.387 | |
C (250 x 65) | 103.000 | 127.500 | 163.339 |
Giá Z mạ kẽm
Giá xà gồ mạ kẽm Z cây 6m theo độ dày ly | |||||
Quy cách | 1,50mm | 1.8mm | 2.0mm | 2.4mm | 3.0mm |
Z (125 x 52 x 58) | 49.500 | 58.500 | 65.000 | 86.000 | 110.000 |
Z (125 x 55 x 55) | 49.500 | 58.500 | 65.000 | 86.000 | 110.000 |
Z (150 x 52 x 58) | 55.000 | 65.500 | 72.500 | 97.500 | 120.000 |
Z (150 x 55 x 55 | 55.000 | 65.500 | 72.500 | 97.500 | 120.000 |
Z (150 x 62 x 68) | 59.000 | 70.500 | 78.000 | 102.000 | 128.000 |
Z (150 x 65 x 65) | 59.000 | 70.500 | 78.000 | 102.000 | 128.000 |
Z (180 x 62 x 68) | 64.000 | 76.500 | 84.500 | 105.000 | 141.000 |
Z (180 x 65 x 65) | 64.000 | 76.500 | 84.500 | 105.000 | 141.000 |
Z (180 x 72 x 78) | 68.000 | 81.000 | 91.000 | 111.500 | 149.000 |
Z (180 x 75 x 75) | 68.000 | 81.000 | 91.000 | 111.500 | 149.000 |
Z (200 x 62 x 68) | 68.000 | 81.000 | 91.000 | 111.500 | 149.000 |
Z (200 x 65 x 65) | 68.000 | 81.000 | 91.000 | 111.500 | 149.000 |
Z (200 x 72 x 78) | 86.500 | 96.000 | 118.500 | 157.000 | |
Z (200 x 75 x 75) | 86.500 | 96.000 | 118.500 | 157.000 | |
Z (250 x 62 x 68) | 105.000 | 128.500 | 169.000 | ||
Z (400 x 150 x 150) | Liên hệ |
Phân loại xà gồ
Sản phẩm được phân loại chi tiết dựa vào hình dạng và chất liệu. Dưới đây là cách phân loại chính:
Phân loại theo hình dạng:
1.Xà gồ chữ C
Thông số kỹ thuật:
- Chiều rộng tiết diện ngang: 60, 80, 100, 125, 150, 180, 200, 250, 300 mm
- Chiều cao 2 cạnh: 30, 40, 45, 50, 65, 75 mm
- Độ dày: 1.5 mm đến 3.0 mm
- Chiều dài tiêu chuẩn: 6m 12m hoặc cắt theo yêu cầu
- Hình dạng: Có tiết diện giống chữ C, với hai cánh song song và phần thân thẳng.
- Ứng dụng: Xà gồ chữ C thường được sử dụng cho các công trình nhà dân dụng, mái tôn, và các công trình có khẩu độ nhỏ đến trung bình. Chúng dễ lắp đặt và có khả năng chịu lực tốt.
Quy cách đột lỗ
2.Xà gồ chữ Z
Thông số kỹ thuật:
- Chiều dài cạnh ngang: 150 – 300mm
- Chiều cao cánh: 50 – 100mm
- Chênh lệch kích thước 2 cánh: 2.5 lần độ dày
- Mép cánh: 20mm, độ vát 135 độ
- Độ dày: 1.5 – 3.2mm
- Chiều dài: 6m/12m/cắt theo yêu cầu
- Hình dạng: Có tiết diện hình chữ Z, hai cánh được thiết kế chéo nhau tạo sự chắc chắn.
- Ưu điểm: Xà gồ chữ Z có thể lồng vào nhau, giúp dễ dàng chồng lấp và tiết kiệm vật liệu khi thi côg những công trình lớn.
- Ứng dụng: Thường được dùng trong các nhà xưởng công nghiệp, nhà tiền chế, và các công trình yêu cầu khẩu độ lớn.
3.Xà gồ thép chữ U
Thông số kỹ thuật :
- Chiều dài bụng: 50 – 380 mm
- Chiều cao cánh: 25 – 100mm
- Chiều dài: 6m – 12m – cắt theo yêu cầu
- Hình dạng: Có tiết diện hình chữ U, thường dùng làm dầm ngang hoặc giằng trong kết cấu.
- Ứng dụng: Ít phổ biến hơn so với chữ C và Z, nhưng vẫn được sử dụng trong các kết cấu phụ, giằng mái hoặc làm khung đỡ nhẹ.
Xà gồ thép hộp
Thông số kỹ thuật :
- Quy cách: 10×20 – 150×200, 12×12 – 200×200
- Độ dày: 0.7 mm – 8.0 mm
- Chiều dài: 6m hoặc cắt theo yêu cầu
- Ứng dụng: Được ứng dụng với những công trình dân dụng không đòi hỏi kỹ thuật, vì thép hộp dễ mua và dễ sử dụng do đặc tính tiện lợi.
Bảng so sánh xà gồ C và xà gồ Z
Dưới đây là bảng so sánh giữa xà gồ chữ C và xà gồ chữ Z để bạn có thể dễ dàng hiểu sự khác biệt giữa hai loại xà gồ này:
Tiêu chí | Xà gồ chữ C | Xà gồ chữ Z |
Hình dạng | Tiết diện giống chữ C, hai cánh song song. | Tiết diện giống chữ Z, hai cánh chéo nhau. |
Khả năng chịu lực | Chịu lực vừa phải, phù hợp với các công trình nhỏ và trung bình. | Chịu lực tốt hơn, phù hợp với công trình lớn, có tải trọng lớn. |
Khẩu độ (span) | Thường dùng cho khẩu độ nhỏ đến trung bình (10-12m). | Thường dùng cho khẩu độ lớn hơn (trên 12m). |
Ứng dụng | Công trình dân dụng, nhà kho, mái tôn nhẹ, mái nhà xưởng nhỏ. | Nhà xưởng công nghiệp, kho bãi lớn, công trình có diện tích rộng. |
Phương pháp lắp đặt | Lắp đặt đơn giản, dễ dàng với các công trình nhỏ. | Yêu cầu kết nối chặt chẽ, có thể chồng lắp với nhau, giúp tiết kiệm vật liệu. |
Độ bền | Độ bền trung bình, không phù hợp với các điều kiện tải trọng lớn. | Độ bền cao, thích hợp cho các công trình chịu tải trọng lớn. |
Chi phí | Chi phí thấp, dễ dàng sản xuất và vận chuyển. | Chi phí cao hơn, đòi hỏi sản xuất và thi công kỹ lưỡng hơn. |
Tính linh hoạt | Dễ dàng thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thi công. | Ít linh hoạt hơn nhưng có độ ổn định cao hơn khi đã được lắp đặt. |
Khả năng chống ăn mòn | Thường mạ kẽm hoặc sơn bảo vệ để chống gỉ. | Thường mạ kẽm hoặc sơn bảo vệ để chống gỉ, đặc biệt phù hợp với môi trường khắc nghiệt. |
Tính ổn định cấu trúc | Thấp hơn, dễ bị biến dạng khi chịu tải trọng lớn. | Cao hơn, giúp duy trì sự ổn định cho kết cấu mái và chịu tải tốt hơn. |
Nên chọn loại nào
- Xà gồ chữ C phù hợp cho các công trình có khẩu độ nhỏ đến trung bình, chịu tải trọng vừa phải và yêu cầu thi công đơn giản.
- Xà gồ chữ Z thích hợp cho các công trình công nghiệp, có khẩu độ lớn, tải trọng lớn và yêu cầu độ bền cao.
2. Phân loại theo chất liệu
Xà gồ cũng được phân loại dựa trên loại vật liệu chế tạo, ảnh hưởng đến độ bền và khả năng chịu tải.
Xà gồ thép đen
- Đặc điểm: Làm từ thép carbon không qua xử lý mạ kẽm. Bề mặt có màu đen tự nhiên của thép.
- Ưu điểm: Giá thành rẻ, độ cứng cao.
- Nhược điểm: Dễ bị gỉ sét khi tiếp xúc với môi trường ẩm ướt, nên thường được sử dụng trong các công trình trong nhà hoặc phải sơn bảo vệ.
Xà gồ mạ kẽm (hoặc xà gồ mạ nhúng nóng)
- Đặc điểm: Làm từ thép đã được mạ kẽm nhúng nóng để tăng khả năng chống ăn mòn.
- Ưu điểm: Bền bỉ với môi trường ngoài trời, chống gỉ sét tốt, không cần sơn bảo vệ.
- Ứng dụng: Phù hợp cho các công trình ngoài trời, nhà xưởng, hoặc những nơi tiếp xúc với môi trường ẩm và khí hậu khắc nghiệt.
Bảng tiêu chuẩn mạ kẽm
Tiêu chuẩn mạ | Lượng kẽm bám trung bình tối thiểu trên 2 mặt cho 3 điểm (g/m2) | Lượng kẽm bám tối thiểu trên hai mặt tại một điểm (g/m2) |
Z05 | 50 | 43 |
Z06 | 60 | 51 |
Z08 | 80 | 68 |
Z10 | 100 | 85 |
Z12 | 120 | 102 |
Z18 | 180 | 153 |
Z20 | 200 | 170 |
Z22 | 220 | 187 |
Z25 | 250 | 213 |
Z27 | 275 | 234 |
3. Phân loại theo công dụng và thiết kế
- Xà gồ mái: Được dùng làm đỡ mái tôn hoặc các vật liệu lợp mái khác, thường phải chịu tải trọng do mái, gió, và các lực khác.
- Xà gồ tường: Dùng để hỗ trợ các kết cấu tường trong các công trình nhà tiền chế, giúp gia cố độ bền của tường.
Xà gồ đóng vai trò rất quan trọng trong kết cấu xây dựng và cần được lựa chọn phù hợp với yêu cầu về tải trọng, điều kiện thời tiết, và thiết kế công trình để đảm bảo an toàn và độ bền của kết cấu.
Dung sai tiêu chuẩn và tính chất cơ học hóa học của xà gồ
Dung sai độ dày (%)
Độ dày | Chiều rộng dưới 1m | Chiều rộng từ 1m trở lên |
< 0,25 | ± 0,04 | ± 0,04 |
0,25 ÷ < 0,40 | ± 0,05 | ± 0,05 |
0,40 ÷ < 0,60 | ± 0,06 | ± 0,06 |
0,60 ÷ < 0,80 | ± 0,07 | ± 0,07 |
0,80 ÷ < 1,00 | ± 0,07 | ± 0,08 |
1,00 ÷ < 1,25 | ± 0,08 | ± 0,09 |
1,25 ÷ < 1,50 | ± 0,10 | ± 0,11 |
Dung sai chiều rộng : 0 ÷ + 7mm
Dung sai độ phẳng (mm)
Chiều rộng | Sóng cạnh tối đa | Mu rùa tối đa |
Dưới 1m | 8 | 6 |
Từ 1m trở lên | 9 | 8 |
Đặc tính cơ lý của xà gồ
Phân loại | Độ dày (t) mm | H1 | S1 | S2 |
Độ bền kéo (Mpa) | 0.30 ≤ t | 550 – 800 | 270 – 400 | 401 – 549 |
Giới hạn chảy (Mpa) | 0.30 ≤ t | – | ≥ 205 | ≥ 295 |
Độ giãn dài | 0.30 ≤ t <0.40 | – | ≥ 31 | ≥ 10 |
0.40 ≤ t <0.60 | – | ≥ 34 | ≥ 10 | |
0.60 ≤ t <1.0 | – | ≥ 36 | ≥ 10 | |
1.0 ≤ t <1.6 | – | ≥ 37 | ≥ 10 |
Thành phần hóa học
- Carbon (C): 0.12% – 0.25% (tùy vào loại thép)
- Silicon (Si): 0.15% – 0.30%
- Mangan (Mn): 0.30% – 0.70%
- Phosphorus (P): ≤ 0.045%
- Sulfur (S): ≤ 0.045%
Ứng dụng của xà gồ
- Hệ thống mái nhà: Xà gồ là thành phần chịu tải chính của mái, giúp phân phối đều trọng lượng của mái và đảm bảo sự vững chắc.
- Kết cấu nhà xưởng: Trong các công trình công nghiệp, xà gồ hỗ trợ các khung cột và giúp giảm tải trọng trực tiếp lên móng.
- Nhà kho, nhà tiền chế: Xà gồ giúp giảm chi phí xây dựng và thi công nhanh chóng nhờ sự linh hoạt trong lắp đặt.
Xà gồ đóng vai trò thiết yếu trong kết cấu xây dựng, giúp công trình chịu được các yếu tố thời tiết khắc nghiệt như gió bão, và góp phần tăng tuổi thọ cũng như độ an toàn của công trình.
Quy trình sản xuất xà gồ
Quy trình sản xuất xà gồ thường trải qua nhiều bước để đảm bảo chất lượng và độ bền của sản phẩm. Dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình sản xuất xà gồ:
B1 Chọn nguyên liệu
- Nguyên liệu: Sử dụng cuộn thép chất lượng cao, thường là thép carbon hoặc thép mạ kẽm. Nguyên liệu phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về độ dày và độ bền.
- Kiểm tra: Thép cuộn được kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sản xuất, bao gồm kiểm tra độ dày, thành phần hóa học, và độ cứng.
B2 Cắt và tạo hình
- Cắt cuộn thép: Cuộn thép được cắt thành các tấm thép có chiều rộng phù hợp với kích thước của xà gồ cần sản xuất.
- Tạo hình xà gồ: Tấm thép sau đó được đưa vào máy cán định hình. Máy cán sẽ tạo ra các hình dạng xà gồ mong muốn, như chữ C, Z, hoặc U. Trong quá trình này, các biên của tấm thép sẽ được uốn cong để đạt được tiết diện chuẩn xác.
B3 Gia công lỗ và cắt theo chiều dài
Đục lỗ (nếu cần):
Tùy thuộc vào yêu cầu lắp đặt, xà gồ có thể được đục lỗ ở các vị trí cố định. Các lỗ này giúp dễ dàng liên kết với các cấu kiện khác trong hệ thống.
Dưới đây là bảng quy cách đột lỗ tham khảo, tùy vào yêu cầu thiết kế và mục đích sử dụng, các thông số có thể thay đổi.
Tiêu chí | Giá trị tham khảo |
Đường kính lỗ đột | 10 mm – 25 mm |
Khoảng cách giữa các lỗ | 100 mm – 300 mm (tùy thuộc vào tải trọng và thiết kế) |
Khoảng cách từ lỗ đến mép xà gồ | 25 mm – 50 mm |
Loại lỗ đột | Tròn, vuông, chữ nhật (tùy theo yêu cầu kết nối) |
Số lượng lỗ đột | 1 – 4 lỗ (hoặc nhiều hơn tùy vào chiều dài xà gồ và yêu cầu kết cấu) |
Vị trí lỗ đột | Giữa thân xà gồ hoặc tại các đầu xà gồ (tùy vào thiết kế kết cấu) |
Lưu ý:
- Đường kính lỗ đột: Đường kính lỗ thường dao động từ 10 mm đến 25 mm, tùy vào kích thước bu lông hoặc vít sử dụng để kết nối xà gồ với các bộ phận khác.
- Khoảng cách giữa các lỗ: Khoảng cách này phụ thuộc vào tải trọng và yêu cầu kết cấu. Khoảng cách lý tưởng thường dao động từ 100 mm đến 300 mm.
- Khoảng cách từ mép xà gồ: Đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ lỗ đến mép xà gồ từ 25 mm đến 50 mm để đảm bảo độ bền và ổn định của kết cấu.
- Vị trí lỗ đột: Lỗ có thể được đột ở các vị trí như giữa thân hoặc tại các đầu xà gồ để lắp ráp với các bộ phận khác như dầm, cột, hoặc liên kết mái.
Các thông số trên có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của công trình và bản vẽ thiết kế. Để đảm bảo tính chính xác, bạn nên tham khảo ý kiến của kỹ sư thiết kế hoặc nhà sản xuất.
Cắt chiều dài:
Xà gồ được cắt theo chiều dài yêu cầu của khách hàng. Máy cắt hiện đại đảm bảo các đường cắt chính xác và đồng đều.
B4 Xử lý bề mặt (mạ kẽm hoặc sơn)
- Mạ kẽm nhúng nóng: Nếu xà gồ cần khả năng chống ăn mòn cao, chúng sẽ được mạ kẽm nhúng nóng. Quá trình này tạo một lớp bảo vệ bền vững trên bề mặt thép.
- Sơn bảo vệ: Đối với xà gồ thép đen, bề mặt sẽ được sơn để chống gỉ sét. Loại sơn sử dụng phụ thuộc vào điều kiện môi trường và yêu cầu của công trình.
B5 Kiểm tra chất lượng
- Sản phẩm sau khi sản xuất sẽ được kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng, bao gồm kiểm tra hình dạng, độ dày, độ bền, và khả năng chống ăn mòn. Những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ hoặc chỉnh sửa.
B6 Đóng gói và vận chuyển
- Đóng gói: Sản phẩm thành phẩm được đóng thành từng bó, ghi rõ thông số kỹ thuật và bảo vệ khỏi va đập trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển: Sản phẩm được chuyển đến công trình hoặc kho bãi theo yêu cầu của khách hàng.
Quy trình sản xuất hiện đại thường sử dụng công nghệ tiên tiến để tối ưu hóa chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn cho công nhân trong quá trình sản xuất.
Quy trình thi công lắp đặt xà gồ tiêu chuẩn
Quy trình thi công lắp đặt xà gồ đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác để đảm bảo an toàn và sự bền vững của công trình. Dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình lắp đặt:
B1 Chuẩn Bị
- Kiểm tra vật liệu: Trước khi thi công, cần kiểm tra chất lượng và số lượng xà gồ, các phụ kiện đi kèm như bu lông, vít, bản mã và các dụng cụ cần thiết.
- Dọn dẹp mặt bằng thi công: Đảm bảo mặt bằng sạch sẽ, không có chướng ngại vật, và có đủ không gian cho việc vận chuyển và lắp đặt kết cấu mái, tường.
- An toàn lao động: Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động như mũ bảo hộ, giày an toàn, dây an toàn và các thiết bị bảo vệ khác. Đặt biển báo và rào chắn khu vực thi công.
B2 Đo Đạc Và Đánh Dấu
- Xác định vị trí lắp đặt: Sử dụng máy đo đạc (máy laser, thước đo) để xác định chính xác các vị trí lắp đặt theo bản vẽ thiết kế.
- Đánh dấu vị trí lỗ đột: Kiểm tra và đánh dấu các điểm lỗ đột trên xà gồ và các vị trí sẽ được cố định với dầm hoặc cột.
B3 Lắp Đặt Xà Gồ
- Đưa xà gồ vào vị trí: Sử dụng cẩu hoặc thiết bị nâng để đưa xà gồ lên cao, đảm bảo an toàn cho nhân công và xà gồ trong quá trình nâng.
- Định vị : Đặt xà gồ vào vị trí đã đánh dấu sẵn trên kết cấu dầm hoặc cột. Cố định tạm thời bằng bu lông hoặc các kẹp giữ để giữ ở đúng vị trí.
- Liên kết:
- Dùng bu lông, vít hoặc mối hàn để liên kết với dầm, cột hoặc khung kèo.
- Đảm bảo các bu lông được siết chặt và an toàn, không bị lỏng lẻo.
B4 Kiểm Tra Độ Cân Bằng
- Căn chỉnh độ thẳng và độ nghiêng: Dùng máy cân bằng laser hoặc dây căn để kiểm tra độ thẳng và độ nghiêng của xà gồ. Điều chỉnh lại nếu cần thiết để đảm bảo thẳng hàng và đúng vị trí theo thiết kế.
- Kiểm tra độ chắc chắn: Kiểm tra kỹ các liên kết bu lông và hàn để đảm bảo xà gồ được gắn chắc chắn vào kết cấu.
B5 Liên Kết Bổ Sung (Nếu Có)
- Lắp đặt giằng hoặc thanh liên kết: Đối với các công trình lớn, có thể cần thêm giằng hoặc thanh liên kết để gia cố độ bền cho hệ thống kết cấu mái, tường.
- Liên kết phụ kiện khác: Lắp đặt các phụ kiện như bản mã, kẹp giữ hoặc tấm che nếu cần thiết.
B6 Hoàn Thiện Và Kiểm Tra Lại
- Kiểm tra tổng thể: Sau khi lắp đặt, kiểm tra toàn bộ hệ thống kết cấu mái, tường để đảm bảo không có lỗi hoặc sự cố nào. Đặc biệt chú ý các mối liên kết và độ ổn định của toàn bộ kết cấu mái, tường.
- Vệ sinh khu vực thi công: Dọn dẹp sạch sẽ khu vực làm việc, loại bỏ các vật liệu thừa, bu lông, vít không sử dụng.
B7 Bàn Giao Công Trình
- Bàn giao và nghiệm thu: Tiến hành bàn giao công trình cho đơn vị giám sát hoặc chủ đầu tư. Thực hiện các bước nghiệm thu theo đúng quy định và kiểm tra chất lượng toàn bộ công trình.
Lưu Ý Về An Toàn:
- Sử dụng giàn giáo và dây an toàn khi thi công trên cao.
- Đảm bảo các bu lông được siết chặt để tránh tai nạn do rơi rớt vật liệu.
- Luôn có người giám sát và hỗ trợ trong quá trình lắp đặt để xử lý kịp thời các sự cố.
Các tiêu chuẩn của Xà Gồ
Tiêu chuẩn sản xuất phụ thuộc vào từng loại thép và yêu cầu của công trình. Tuy nhiên, dưới đây là các tiêu chuẩn chung và phổ biến nhất được áp dụng trong sản xuất xà gồ thép:
1. Tiêu chuẩn vật liệu
- Tiêu chuẩn thép cấu kiện: Thép được sử dụng trong sản xuất xà gồ thường phải đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng thép như:
- ASTM A36: Tiêu chuẩn cho thép carbon cấu trúc sử dụng cho các kết cấu thép.
- JIS G3101 SS400: Tiêu chuẩn thép cho kết cấu thép, đặc biệt sử dụng trong ngành xây dựng.
- ISO 630: Tiêu chuẩn quốc tế cho thép cấu kiện.
- TCVN 1651-1:2018: Tiêu chuẩn cho các sản phẩm thép trong ngành xây dựng tại Việt Nam.
2. Tiêu chuẩn về kích thước
Các kích thước phải được sản xuất theo các quy định trong tiêu chuẩn của quốc gia hoặc yêu cầu của công trình:
- Kích thước chiều dài, chiều rộng và độ dày: Cần có độ chính xác cao để đảm bảo tính đồng đều và khả năng chịu lực.
- Tiêu chuẩn về độ cong vênh: Đảm bảo rằng xà gồ không bị cong vênh quá mức cho phép khi chịu lực.
3. Tiêu chuẩn mạ kẽm (nếu có)
Đối với xà gồ mạ kẽm, các tiêu chuẩn mạ phải đáp ứng:
- Tiêu chuẩn mạ kẽm theo ASTM A123: Quy định về độ dày lớp mạ và mức độ bám dính của kẽm.
- ISO 1461: Tiêu chuẩn quốc tế cho mạ kẽm nhúng nóng các sản phẩm thép.
4. Tiêu chuẩn về cơ tính
- Độ bền kéo (Tensile strength): Đảm bảo độ bền của thép đủ lớn để chịu tải trọng trong các ứng dụng công nghiệp.
- Độ chịu uốn (Bending strength): sản phẩm thép phải có khả năng uốn dẻo để phù hợp với yêu cầu công trình.
- Độ dẻo (Ductility): Thép sử dụng phải có khả năng chịu biến dạng mà không bị gãy.
5. Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng
- Kiểm tra độ cứng, độ bền, độ chịu lực của xà gồ.
- Kiểm tra bề mặt sản phẩm: sản phẩm phải có bề mặt nhẵn, không có vết nứt, gỉ sét hoặc tạp chất.
6. Tiêu chuẩn thiết kế và thi công
- TCVN 5576:2018: Quy định về thiết kế và thi công các kết cấu thép trong xây dựng.
- Eurocode 3: Tiêu chuẩn thiết kế các kết cấu thép cho các công trình xây dựng ở Châu Âu, áp dụng cho xà gồ thép.
Các tiêu chuẩn này đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất với chất lượng tốt nhất, đáp ứng được yêu cầu khắt khe về kỹ thuật và độ bền trong các công trình xây dựng.
Nơi phân phối xà gồ uy tín, am hiểu tiêu chuẩn kỹ thuật
- Thép Hùng Phát là đơn vị phân phối sắt thép uy tín và am hiểu mọi tiêu chuẩn kỹ thuật
- Cung cấp đa dạng quy cách kích thước độ dày của xà gồ
- Sản phẩm đầy đủ chứng chỉ, hóa đơn, chứng từ
- Báo giá cạnh tranh, giao hàng nhanh chóng, tận tâm, trách nhiệm
- Cần tư vấn vui lòng liên hệ với đội ngũ chúng tôi
Sale 1: 0971 960 496 Ms Duyên
Sale 2: 0938 437 123 Ms Trâm
Sale 3: 0909 938 123 Ms Ly
Sale 4: 0938 261 123 Ms Mừng
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
Trụ sở : Lô G21, KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Q12, TPHCM
Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN