Xà gồ C Z, Quy cách, Bảng giá

Thép Hùng Phát chuyên phân phối Xà Gồ C, Xà Gồ Z và các loại vật liệu trong kết cấu thép

  • Xà gồ C, Z chiều dài 3m 6m 12m, cắt theo yêu cầu
  • Độ dày ly: 1.5mm – 3mm
  • Thép : đen / mạ kẽm
  • Tiêu chuẩn: JIS, ASTM, TCVN
  • Ứng dụng: xây dựng dân dụng, tiền chế, tòa nhà, nhà máy, nhà xưởng…
  • Đơn vị phân phối: Thép Hùng Phát

 

Danh mục: ,

Chia sẻ ngay

Mô tả

Xà gồ là những thanh thép có chức năng chính là hỗ trợ và liên kết mái với các khung cột chính, đảm bảo sự vững chắc và ổn định cho toàn bộ kết cấu mái.

Là một thành phần quan trọng trong cấu trúc của các công trình xây dựng, đặc biệt là khung mái của nhà xưởng, nhà kho, và các công trình công nghiệp.

Xà gồ là kết cấu chịu lực chính cho mái
Xà gồ là kết cấu chịu lực chính cho mái

Tổng quan chi tiết đặc điểm, ứng dụng của xà gồ

Dưới đây là tổng quan chi tiết về đặc điểm, ứng dụng cũng như giá xà gồ mới nhất

Xà Gồ C Z
Xà Gồ C Z

Đặc điểm của xà gồ

Hình dạng:

  • Xà gồ thường được chế tạo thành các dạng chữ như chữ C, Z, hoặc U để tăng khả năng chịu lực.
  • Các loại thiết kế Z C U đặc biệt để dễ dàng lắp đặt và liên kết với các cấu kiện khác trong hệ thống.

Chất liệu:

  • Thường được làm từ thép cacbon mạ kẽm hoặc thép cacbon đen, với khả năng chống chịu tốt trước các tác động của môi trường.
  • Thép mạ kẽm có khả năng chống gỉ sét tốt hơn, phù hợp cho những công trình ngoài trời.

Kích thước:

  • Xà gồ có nhiều kích thước khác nhau để đáp ứng các yêu cầu về độ bền và khả năng chịu tải của từng công trình cụ thể.
  • Chiều cao tiết diện, độ dày và chiều dài của xà gồ đều có thể thay đổi.

Cường độ:

  • Trên thị trường thông thường sử dụng thanh thép có cường độ cường độ G350, một số trường hợp sử dụng thép cường độ cao G450 và G550.
  • Ví dụ Xà gồ G350/Z275 chỉ “Giới hạn chảy” của thép ( Yield point ) YP > 3500 kg/cm2và Độ dày lớp mạ Zn coating đạt 275g/ m2
là vật liệu quan trọng trong kết cấu mái nhà thép
Là vật liệu quan trọng trong kết cấu mái nhà thép

Xà gồ C Z, Quy cách, Bảng giá

Bảng trọng lượng

  • Dưới đây là bảng trọng lượng tham khảo của một số loại xà gồ phổ biến, tính theo đơn vị kg/m (trọng lượng mỗi mét dài của xà gồ).
  • Trọng lượng có thể thay đổi tùy thuộc vào chất liệu, độ dày của thép và kích thước tiết diện, nhưng bảng dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin cơ bản để bạn tham khảo.
Loại xà gồ Kích thước (mm) Trọng lượng (kg/m)
Xà gồ chữ C C75 x 40 x 2.0 4.2
C100 x 50 x 2.0 5.5
C120 x 60 x 2.5 7.2
C150 x 75 x 2.5 9.3
Xà gồ chữ Z Z100 x 50 x 2.0 5.6
Z120 x 60 x 2.5 7.5
Z150 x 75 x 3.0 10.1
Xà gồ hình U U80 x 40 x 2.0 4.5
U100 x 50 x 2.5 6.0
U120 x 60 x 3.0 8.0
Xà gồ thép mạ kẽm C75 x 40 x 2.0 4.5
Z100 x 50 x 2.0 5.7

Bảng giá xà gồ các loại tham khảo

  • Giá sắt thép nói chung đang có xu hướng tăng dần và biến động mỗi ngày nên bảng giá dưới đây chỉ mang tính tham khảo.
  • Mọi chi tiết về quy cách sản phẩm, giá, cũng như phương thức vận chuyển. Vui lòng liên hệ Hotline 0938 437 123 (Bích Trâm) 24/7

Giá C đen

Quy Cách xà gồ C đen (chưa mạ) Giá xà gồ C đen cây 6m theo độ dày ly
 1.5mm  1.8mm  2.0mm  2.4mm
C 40*80  25.000  27.000 28,000  –
C 50*100  31.000 34,000 37,000  46.000
C 50*125  32.000 35,000 39,000 44,000
C 50*150  39.000 43,000 50,000 55,500
C 50*180  – 44,000 48,500 56,000
C 50*200  – 46,000 51,500 60,500
C 50*250  –  – 62,500 75.000
C 65*250  –  – 66,000 79,500

Giá C mạ kẽm

Giá xà gồ C mạ kẽm cây 6m theo độ dày ly
Quy cách 1.5mm 1.8mm 2.0mm 2.4mm 2.9mm
C (80 x 40) 31.000 37.000 40.500
C 100 x 50) 39.000 46.000 51.000 68.000 91.629
C (125 x 50) 43.000 50.500 56.000 74.500 101.589
C (150 x 50) 49.000 57.500 64.000 84.500 111.549
C (150 x 65) 58.500 70.000 77.000 96.000 123.500
C (180 x 50) 54.500 65.000 72.000 96.000 123.500
C (180 x 65) 63.500 76.000 84.000 104.000 135.452
C (200 x50) 58.500 70.000 77.000 101.000 131.468
C (200 x 65) 67.500 80.500 90.000 110.500 143.420
C (250 x 50) 85.500 95.000 117.500 151.387
C (250 x 65) 103.000 127.500 163.339

Giá Z mạ kẽm

Giá xà gồ mạ kẽm Z cây 6m theo độ dày ly
Quy cách  1,50mm 1.8mm 2.0mm 2.4mm 3.0mm
Z (125 x 52 x 58) 49.500 58.500 65.000 86.000 110.000
Z (125 x 55 x 55) 49.500 58.500 65.000 86.000 110.000
Z (150 x 52 x 58) 55.000 65.500 72.500 97.500 120.000
Z (150 x 55 x 55 55.000 65.500 72.500 97.500 120.000
Z (150 x 62 x 68) 59.000 70.500 78.000 102.000 128.000
Z (150 x 65 x 65) 59.000 70.500 78.000 102.000 128.000
Z (180 x 62 x 68) 64.000 76.500 84.500 105.000 141.000
Z (180 x 65 x 65) 64.000 76.500 84.500 105.000 141.000
Z (180 x 72 x 78) 68.000 81.000 91.000 111.500 149.000
Z (180 x 75 x 75) 68.000 81.000 91.000 111.500 149.000
Z (200 x 62 x 68) 68.000 81.000 91.000 111.500 149.000
Z (200 x 65 x 65) 68.000 81.000 91.000 111.500 149.000
Z (200 x 72 x 78) 86.500 96.000 118.500 157.000
Z (200 x 75 x 75) 86.500 96.000 118.500 157.000
Z (250 x 62 x 68) 105.000 128.500 169.000
Z (400 x 150 x 150) Liên hệ
chữ C là loại xà gồ phổ biến nhất
chữ C là loại xà gồ phổ biến nhất

Phân loại xà gồ

Sản phẩm được phân loại chi tiết dựa vào hình dạng và chất liệu. Dưới đây là cách phân loại chính:

Phân loại theo hình dạng:

1.Xà gồ chữ C

Thông số kỹ thuật:
  • Chiều rộng tiết diện ngang: 60, 80, 100, 125, 150, 180, 200, 250, 300 mm
  • Chiều cao 2 cạnh: 30, 40, 45, 50, 65, 75 mm
  • Độ dày: 1.5 mm đến 3.0 mm
  • Chiều dài tiêu chuẩn: 6m 12m hoặc cắt theo yêu cầu
  • Hình dạng: Có tiết diện giống chữ C, với hai cánh song song và phần thân thẳng.
  • Ứng dụng: Xà gồ chữ C thường được sử dụng cho các công trình nhà dân dụng, mái tôn, và các công trình có khẩu độ nhỏ đến trung bình. Chúng dễ lắp đặt và có khả năng chịu lực tốt.
Mặt cắt tiết diện xà gồ C
Mặt cắt tiết diện xà gồ C
Xà gồ C mạ kẽm
Xà gồ C mạ kẽm
Xà gồ chữ C
Xà gồ chữ C
Quy cách đột lỗ

2.Xà gồ chữ Z

Thông số kỹ thuật:
  • Chiều dài cạnh ngang: 150 – 300mm
  • Chiều cao cánh: 50 – 100mm
  • Chênh lệch kích thước 2 cánh: 2.5 lần độ dày
  • Mép cánh: 20mm, độ vát 135 độ
  • Độ dày: 1.5 – 3.2mm
  • Chiều dài: 6m/12m/cắt theo yêu cầu
  • Hình dạng: Có tiết diện hình chữ Z, hai cánh được thiết kế chéo nhau tạo sự chắc chắn.
  • Ưu điểm: Xà gồ chữ Z có thể lồng vào nhau, giúp dễ dàng chồng lấp và tiết kiệm vật liệu khi thi côg những công trình lớn.
  • Ứng dụng: Thường được dùng trong các nhà xưởng công nghiệp, nhà tiền chế, và các công trình yêu cầu khẩu độ lớn.
Mặt cắt xà gồ Z
Mặt cắt xà gồ Z
Xà gồ Z mạ kẽm
Xà gồ Z mạ kẽm
Xà gồ chữ Z
Xà gồ chữ Z

3.Xà gồ thép chữ U

Thông số kỹ thuật :
  • Chiều dài bụng: 50 – 380 mm
  • Chiều cao cánh: 25 – 100mm
  • Chiều dài: 6m – 12m – cắt theo yêu cầu
  • Hình dạng: Có tiết diện hình chữ U, thường dùng làm dầm ngang hoặc giằng trong kết cấu.
  • Ứng dụng: Ít phổ biến hơn so với chữ C và Z, nhưng vẫn được sử dụng trong các kết cấu phụ, giằng mái hoặc làm khung đỡ nhẹ.
THÉP HÌNH CHỮ U
THÉP HÌNH CHỮ U

>>> một số mẫu thép hình chữ U tại đây

Xà gồ thép hộp

Thông số kỹ thuật :
  • Quy cách: 10×20 – 150×200, 12×12 – 200×200
  • Độ dày: 0.7 mm – 8.0 mm
  • Chiều dài: 6m hoặc cắt theo yêu cầu
  • Ứng dụng: Được ứng dụng với những công trình dân dụng không đòi hỏi kỹ thuật, vì thép hộp dễ mua và dễ sử dụng do đặc tính tiện lợi.
Thép hộp
Thép hộp

>>> một số mẫu thép hộp khác tại đây

Bảng so sánh xà gồ C và xà gồ Z

Dưới đây là bảng so sánh giữa xà gồ chữ Cxà gồ chữ Z để bạn có thể dễ dàng hiểu sự khác biệt giữa hai loại xà gồ này:

Tiêu chí Xà gồ chữ C Xà gồ chữ Z
Hình dạng Tiết diện giống chữ C, hai cánh song song. Tiết diện giống chữ Z, hai cánh chéo nhau.
Khả năng chịu lực Chịu lực vừa phải, phù hợp với các công trình nhỏ và trung bình. Chịu lực tốt hơn, phù hợp với công trình lớn, có tải trọng lớn.
Khẩu độ (span) Thường dùng cho khẩu độ nhỏ đến trung bình (10-12m). Thường dùng cho khẩu độ lớn hơn (trên 12m).
Ứng dụng Công trình dân dụng, nhà kho, mái tôn nhẹ, mái nhà xưởng nhỏ. Nhà xưởng công nghiệp, kho bãi lớn, công trình có diện tích rộng.
Phương pháp lắp đặt Lắp đặt đơn giản, dễ dàng với các công trình nhỏ. Yêu cầu kết nối chặt chẽ, có thể chồng lắp với nhau, giúp tiết kiệm vật liệu.
Độ bền Độ bền trung bình, không phù hợp với các điều kiện tải trọng lớn. Độ bền cao, thích hợp cho các công trình chịu tải trọng lớn.
Chi phí Chi phí thấp, dễ dàng sản xuất và vận chuyển. Chi phí cao hơn, đòi hỏi sản xuất và thi công kỹ lưỡng hơn.
Tính linh hoạt Dễ dàng thay đổi và điều chỉnh trong quá trình thi công. Ít linh hoạt hơn nhưng có độ ổn định cao hơn khi đã được lắp đặt.
Khả năng chống ăn mòn Thường mạ kẽm hoặc sơn bảo vệ để chống gỉ. Thường mạ kẽm hoặc sơn bảo vệ để chống gỉ, đặc biệt phù hợp với môi trường khắc nghiệt.
Tính ổn định cấu trúc Thấp hơn, dễ bị biến dạng khi chịu tải trọng lớn. Cao hơn, giúp duy trì sự ổn định cho kết cấu mái và chịu tải tốt hơn.

Nên chọn loại nào

  • Xà gồ chữ C phù hợp cho các công trình có khẩu độ nhỏ đến trung bình, chịu tải trọng vừa phải và yêu cầu thi công đơn giản.
  • Xà gồ chữ Z thích hợp cho các công trình công nghiệp, có khẩu độ lớn, tải trọng lớn và yêu cầu độ bền cao.
Xà gồ mạ kẽm
Xà gồ mạ kẽm

2. Phân loại theo chất liệu

Xà gồ cũng được phân loại dựa trên loại vật liệu chế tạo, ảnh hưởng đến độ bền và khả năng chịu tải.

Xà gồ thép đen

  • Đặc điểm: Làm từ thép carbon không qua xử lý mạ kẽm. Bề mặt có màu đen tự nhiên của thép.
  • Ưu điểm: Giá thành rẻ, độ cứng cao.
  • Nhược điểm: Dễ bị gỉ sét khi tiếp xúc với môi trường ẩm ướt, nên thường được sử dụng trong các công trình trong nhà hoặc phải sơn bảo vệ.

Xà gồ mạ kẽm (hoặc xà gồ mạ nhúng nóng)

  • Đặc điểm: Làm từ thép đã được mạ kẽm nhúng nóng để tăng khả năng chống ăn mòn.
  • Ưu điểm: Bền bỉ với môi trường ngoài trời, chống gỉ sét tốt, không cần sơn bảo vệ.
  • Ứng dụng: Phù hợp cho các công trình ngoài trời, nhà xưởng, hoặc những nơi tiếp xúc với môi trường ẩm và khí hậu khắc nghiệt.
Bảng tiêu chuẩn mạ kẽm
Tiêu chuẩn mạ Lượng kẽm bám trung bình tối thiểu trên 2 mặt cho 3 điểm (g/m2) Lượng kẽm bám tối thiểu trên hai mặt tại một điểm (g/m2)
Z05 50 43
Z06 60 51
Z08 80 68
Z10 100 85
Z12 120 102
Z18 180 153
Z20 200 170
Z22 220 187
Z25 250 213
Z27 275 234
mạ kẽm nhúng nóng
mạ kẽm nhúng nóng

3. Phân loại theo công dụng và thiết kế

  • Xà gồ mái: Được dùng làm đỡ mái tôn hoặc các vật liệu lợp mái khác, thường phải chịu tải trọng do mái, gió, và các lực khác.
  • Xà gồ tường: Dùng để hỗ trợ các kết cấu tường trong các công trình nhà tiền chế, giúp gia cố độ bền của tường.

Xà gồ đóng vai trò rất quan trọng trong kết cấu xây dựng và cần được lựa chọn phù hợp với yêu cầu về tải trọng, điều kiện thời tiết, và thiết kế công trình để đảm bảo an toàn và độ bền của kết cấu.

Thép giằng, thép mái
Thép giằng, thép mái

Dung sai tiêu chuẩn và tính chất cơ học hóa học của xà gồ

Dung sai độ dày (%)

Độ dày Chiều rộng dưới 1m Chiều rộng từ 1m trở lên
< 0,25 ± 0,04 ± 0,04
0,25 ÷ < 0,40 ± 0,05 ± 0,05
0,40 ÷ < 0,60 ± 0,06 ± 0,06
0,60 ÷ < 0,80 ± 0,07 ± 0,07
0,80 ÷ < 1,00 ± 0,07 ± 0,08
1,00 ÷ < 1,25 ± 0,08 ± 0,09
1,25 ÷ < 1,50 ± 0,10 ± 0,11

Dung sai chiều rộng : 0 ÷ + 7mm

Dung sai độ phẳng (mm)

Chiều rộng Sóng cạnh tối đa Mu rùa tối đa
Dưới 1m 8 6
Từ 1m trở lên 9 8

Đặc tính cơ lý của xà gồ

Phân loại Độ dày (t) mm H1 S1 S2
Độ bền kéo (Mpa) 0.30 ≤ t 550 – 800 270 – 400 401 – 549
Giới hạn chảy (Mpa) 0.30 ≤ t ≥ 205 ≥ 295
Độ giãn dài 0.30 ≤ t <0.40 ≥ 31 ≥ 10
  0.40 ≤ t <0.60 ≥ 34 ≥ 10
  0.60 ≤ t <1.0 ≥ 36 ≥ 10
  1.0 ≤ t <1.6 ≥ 37 ≥ 10

Thành phần hóa học

  • Carbon (C): 0.12% – 0.25% (tùy vào loại thép)
  • Silicon (Si): 0.15% – 0.30%
  • Mangan (Mn): 0.30% – 0.70%
  • Phosphorus (P): ≤ 0.045%
  • Sulfur (S): ≤ 0.045%

Ứng dụng của xà gồ

  • Hệ thống mái nhà: Xà gồ là thành phần chịu tải chính của mái, giúp phân phối đều trọng lượng của mái và đảm bảo sự vững chắc.
  • Kết cấu nhà xưởng: Trong các công trình công nghiệp, xà gồ hỗ trợ các khung cột và giúp giảm tải trọng trực tiếp lên móng.
  • Nhà kho, nhà tiền chế: Xà gồ giúp giảm chi phí xây dựng và thi công nhanh chóng nhờ sự linh hoạt trong lắp đặt.

Xà gồ đóng vai trò thiết yếu trong kết cấu xây dựng, giúp công trình chịu được các yếu tố thời tiết khắc nghiệt như gió bão, và góp phần tăng tuổi thọ cũng như độ an toàn của công trình.

Quy trình sản xuất xà gồ

Quy trình sản xuất xà gồ thường trải qua nhiều bước để đảm bảo chất lượng và độ bền của sản phẩm. Dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình sản xuất xà gồ:

B1 Chọn nguyên liệu

  • Nguyên liệu: Sử dụng cuộn thép chất lượng cao, thường là thép carbon hoặc thép mạ kẽm. Nguyên liệu phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về độ dày và độ bền.
  • Kiểm tra: Thép cuộn được kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sản xuất, bao gồm kiểm tra độ dày, thành phần hóa học, và độ cứng.

B2  Cắt và tạo hình

  • Cắt cuộn thép: Cuộn thép được cắt thành các tấm thép có chiều rộng phù hợp với kích thước của xà gồ cần sản xuất.
  • Tạo hình xà gồ: Tấm thép sau đó được đưa vào máy cán định hình. Máy cán sẽ tạo ra các hình dạng xà gồ mong muốn, như chữ C, Z, hoặc U. Trong quá trình này, các biên của tấm thép sẽ được uốn cong để đạt được tiết diện chuẩn xác.

B3 Gia công lỗ và cắt theo chiều dài

Đục lỗ (nếu cần):

Tùy thuộc vào yêu cầu lắp đặt, xà gồ có thể được đục lỗ ở các vị trí cố định. Các lỗ này giúp dễ dàng liên kết với các cấu kiện khác trong hệ thống.

Dưới đây là bảng quy cách đột lỗ tham khảo, tùy vào yêu cầu thiết kế và mục đích sử dụng, các thông số có thể thay đổi.

Tiêu chí Giá trị tham khảo
Đường kính lỗ đột 10 mm – 25 mm
Khoảng cách giữa các lỗ 100 mm – 300 mm (tùy thuộc vào tải trọng và thiết kế)
Khoảng cách từ lỗ đến mép xà gồ 25 mm – 50 mm
Loại lỗ đột Tròn, vuông, chữ nhật (tùy theo yêu cầu kết nối)
Số lượng lỗ đột 1 – 4 lỗ (hoặc nhiều hơn tùy vào chiều dài xà gồ và yêu cầu kết cấu)
Vị trí lỗ đột Giữa thân xà gồ hoặc tại các đầu xà gồ (tùy vào thiết kế kết cấu)
Lưu ý:
  • Đường kính lỗ đột: Đường kính lỗ thường dao động từ 10 mm đến 25 mm, tùy vào kích thước bu lông hoặc vít sử dụng để kết nối xà gồ với các bộ phận khác.
  • Khoảng cách giữa các lỗ: Khoảng cách này phụ thuộc vào tải trọng và yêu cầu kết cấu. Khoảng cách lý tưởng thường dao động từ 100 mm đến 300 mm.
  • Khoảng cách từ mép xà gồ: Đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ lỗ đến mép xà gồ từ 25 mm đến 50 mm để đảm bảo độ bền và ổn định của kết cấu.
  • Vị trí lỗ đột: Lỗ có thể được đột ở các vị trí như giữa thân hoặc tại các đầu xà gồ để lắp ráp với các bộ phận khác như dầm, cột, hoặc liên kết mái.

Các thông số trên có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của công trình và bản vẽ thiết kế. Để đảm bảo tính chính xác, bạn nên tham khảo ý kiến của kỹ sư thiết kế hoặc nhà sản xuất.

Cắt chiều dài:

Xà gồ được cắt theo chiều dài yêu cầu của khách hàng. Máy cắt hiện đại đảm bảo các đường cắt chính xác và đồng đều.

B4 Xử lý bề mặt (mạ kẽm hoặc sơn)

  • Mạ kẽm nhúng nóng: Nếu xà gồ cần khả năng chống ăn mòn cao, chúng sẽ được mạ kẽm nhúng nóng. Quá trình này tạo một lớp bảo vệ bền vững trên bề mặt thép.
  • Sơn bảo vệ: Đối với xà gồ thép đen, bề mặt sẽ được sơn để chống gỉ sét. Loại sơn sử dụng phụ thuộc vào điều kiện môi trường và yêu cầu của công trình.

B5 Kiểm tra chất lượng

  • Sản phẩm sau khi sản xuất sẽ được kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng, bao gồm kiểm tra hình dạng, độ dày, độ bền, và khả năng chống ăn mòn. Những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ hoặc chỉnh sửa.

B6  Đóng gói và vận chuyển

  • Đóng gói: Sản phẩm thành phẩm được đóng thành từng bó, ghi rõ thông số kỹ thuật và bảo vệ khỏi va đập trong quá trình vận chuyển.
  • Vận chuyển: Sản phẩm được chuyển đến công trình hoặc kho bãi theo yêu cầu của khách hàng.

Quy trình sản xuất hiện đại thường sử dụng công nghệ tiên tiến để tối ưu hóa chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn cho công nhân trong quá trình sản xuất.

Thép mái hình chữ Z
Thép mái hình chữ Z

Quy trình thi công lắp đặt xà gồ tiêu chuẩn

Quy trình thi công lắp đặt xà gồ đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác để đảm bảo an toàn và sự bền vững của công trình. Dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình lắp đặt:

B1 Chuẩn Bị

  • Kiểm tra vật liệu: Trước khi thi công, cần kiểm tra chất lượng và số lượng xà gồ, các phụ kiện đi kèm như bu lông, vít, bản mã và các dụng cụ cần thiết.
  • Dọn dẹp mặt bằng thi công: Đảm bảo mặt bằng sạch sẽ, không có chướng ngại vật, và có đủ không gian cho việc vận chuyển và lắp đặt kết cấu mái, tường.
  • An toàn lao động: Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động như mũ bảo hộ, giày an toàn, dây an toàn và các thiết bị bảo vệ khác. Đặt biển báo và rào chắn khu vực thi công.

B2 Đo Đạc Và Đánh Dấu

  • Xác định vị trí lắp đặt: Sử dụng máy đo đạc (máy laser, thước đo) để xác định chính xác các vị trí lắp đặt theo bản vẽ thiết kế.
  • Đánh dấu vị trí lỗ đột: Kiểm tra và đánh dấu các điểm lỗ đột trên xà gồ và các vị trí sẽ được cố định với dầm hoặc cột.

B3 Lắp Đặt Xà Gồ

  • Đưa xà gồ vào vị trí: Sử dụng cẩu hoặc thiết bị nâng để đưa xà gồ lên cao, đảm bảo an toàn cho nhân công và xà gồ trong quá trình nâng.
  • Định vị : Đặt xà gồ vào vị trí đã đánh dấu sẵn trên kết cấu dầm hoặc cột. Cố định tạm thời bằng bu lông hoặc các kẹp giữ để giữ ở đúng vị trí.
  • Liên kết:
    • Dùng bu lông, vít hoặc mối hàn để liên kết với dầm, cột hoặc khung kèo.
    • Đảm bảo các bu lông được siết chặt và an toàn, không bị lỏng lẻo.

B4 Kiểm Tra Độ Cân Bằng

  • Căn chỉnh độ thẳng và độ nghiêng: Dùng máy cân bằng laser hoặc dây căn để kiểm tra độ thẳng và độ nghiêng của xà gồ. Điều chỉnh lại nếu cần thiết để đảm bảo thẳng hàng và đúng vị trí theo thiết kế.
  • Kiểm tra độ chắc chắn: Kiểm tra kỹ các liên kết bu lông và hàn để đảm bảo xà gồ được gắn chắc chắn vào kết cấu.

B5 Liên Kết Bổ Sung (Nếu Có)

  • Lắp đặt giằng hoặc thanh liên kết: Đối với các công trình lớn, có thể cần thêm giằng hoặc thanh liên kết để gia cố độ bền cho hệ thống kết cấu mái, tường.
  • Liên kết phụ kiện khác: Lắp đặt các phụ kiện như bản mã, kẹp giữ hoặc tấm che nếu cần thiết.

B6 Hoàn Thiện Và Kiểm Tra Lại

  • Kiểm tra tổng thể: Sau khi lắp đặt, kiểm tra toàn bộ hệ thống kết cấu mái, tường để đảm bảo không có lỗi hoặc sự cố nào. Đặc biệt chú ý các mối liên kết và độ ổn định của toàn bộ kết cấu mái, tường.
  • Vệ sinh khu vực thi công: Dọn dẹp sạch sẽ khu vực làm việc, loại bỏ các vật liệu thừa, bu lông, vít không sử dụng.

B7 Bàn Giao Công Trình

  • Bàn giao và nghiệm thu: Tiến hành bàn giao công trình cho đơn vị giám sát hoặc chủ đầu tư. Thực hiện các bước nghiệm thu theo đúng quy định và kiểm tra chất lượng toàn bộ công trình.

Lưu Ý Về An Toàn:

  • Sử dụng giàn giáo và dây an toàn khi thi công trên cao.
  • Đảm bảo các bu lông được siết chặt để tránh tai nạn do rơi rớt vật liệu.
  • Luôn có người giám sát và hỗ trợ trong quá trình lắp đặt để xử lý kịp thời các sự cố.
Việc thi công lắp đặt cần được thực hiện theo đúng bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn an toàn xây dựng
Việc thi công lắp đặt cần được thực hiện theo đúng bản vẽ thiết kế và tiêu chuẩn an toàn xây dựng

Các tiêu chuẩn của Xà Gồ

Tiêu chuẩn sản xuất phụ thuộc vào từng loại thép và yêu cầu của công trình. Tuy nhiên, dưới đây là các tiêu chuẩn chung và phổ biến nhất được áp dụng trong sản xuất xà gồ thép:

1. Tiêu chuẩn vật liệu

  • Tiêu chuẩn thép cấu kiện: Thép được sử dụng trong sản xuất xà gồ thường phải đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng thép như:
    • ASTM A36: Tiêu chuẩn cho thép carbon cấu trúc sử dụng cho các kết cấu thép.
    • JIS G3101 SS400: Tiêu chuẩn thép cho kết cấu thép, đặc biệt sử dụng trong ngành xây dựng.
    • ISO 630: Tiêu chuẩn quốc tế cho thép cấu kiện.
    • TCVN 1651-1:2018: Tiêu chuẩn cho các sản phẩm thép trong ngành xây dựng tại Việt Nam.

2. Tiêu chuẩn về kích thước

Các kích thước phải được sản xuất theo các quy định trong tiêu chuẩn của quốc gia hoặc yêu cầu của công trình:

  • Kích thước chiều dài, chiều rộng và độ dày: Cần có độ chính xác cao để đảm bảo tính đồng đều và khả năng chịu lực.
  • Tiêu chuẩn về độ cong vênh: Đảm bảo rằng xà gồ không bị cong vênh quá mức cho phép khi chịu lực.

3. Tiêu chuẩn mạ kẽm (nếu có)

Đối với xà gồ mạ kẽm, các tiêu chuẩn mạ phải đáp ứng:

  • Tiêu chuẩn mạ kẽm theo ASTM A123: Quy định về độ dày lớp mạ và mức độ bám dính của kẽm.
  • ISO 1461: Tiêu chuẩn quốc tế cho mạ kẽm nhúng nóng các sản phẩm thép.

4. Tiêu chuẩn về cơ tính

  • Độ bền kéo (Tensile strength): Đảm bảo độ bền của thép đủ lớn để chịu tải trọng trong các ứng dụng công nghiệp.
  • Độ chịu uốn (Bending strength): sản phẩm thép phải có khả năng uốn dẻo để phù hợp với yêu cầu công trình.
  • Độ dẻo (Ductility): Thép sử dụng phải có khả năng chịu biến dạng mà không bị gãy.

5. Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng

  • Kiểm tra độ cứng, độ bền, độ chịu lực của xà gồ.
  • Kiểm tra bề mặt sản phẩm: sản phẩm phải có bề mặt nhẵn, không có vết nứt, gỉ sét hoặc tạp chất.

6. Tiêu chuẩn thiết kế và thi công

  • TCVN 5576:2018: Quy định về thiết kế và thi công các kết cấu thép trong xây dựng.
  • Eurocode 3: Tiêu chuẩn thiết kế các kết cấu thép cho các công trình xây dựng ở Châu Âu, áp dụng cho xà gồ thép.

Các tiêu chuẩn này đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất với chất lượng tốt nhất, đáp ứng được yêu cầu khắt khe về kỹ thuật và độ bền trong các công trình xây dựng.

Thép mái chữ C

Nơi phân phối xà gồ uy tín, am hiểu tiêu chuẩn kỹ thuật

  • Thép Hùng Phát là đơn vị phân phối sắt thép uy tín và am hiểu mọi tiêu chuẩn kỹ thuật
  • Cung cấp đa dạng quy cách kích thước độ dày của xà gồ
  • Sản phẩm đầy đủ chứng chỉ, hóa đơn, chứng từ
  • Báo giá cạnh tranh, giao hàng nhanh chóng, tận tâm, trách nhiệm
  • Cần tư vấn vui lòng liên hệ với đội ngũ chúng tôi

Sale 1: 0971 960 496 Ms Duyên

Sale 2: 0938 437 123 Ms Trâm

Sale 3: 0909 938 123 Ms Ly

Sale 4: 0938 261 123 Ms Mừng

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT

Trụ sở : Lô G21, KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Q12, TPHCM

Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM

CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN

Nếu thấy hữu ích, Hãy bấm chia sẻ