COUPLER NỐI CỐT THÉP REN

Coupler Nối thép ren Sản xuất bởi công ty Thép Hùng Phát

  • Đáp ứng đủ tiêu chuẩn thép cường độ cao từ CB500, HB600…
  • Sản phẩm sản xuất theo chuẩn quốc tế ISO 9001:2015 và ISO 14001:2001, TCVN 8163:2009, JG 107-2003, JG 163-2004, UBC 1997, ACI 318, BS8110, NF35-30-1, DIN-45…
  • Gia công theo đúng yêu cầu của khách hàng với độ chính xác cao
  • Được Hung Phat Steel giám sát chất lượng chặt chẽ
  • Thời gian gia công hoàn thiện nhanh chóng
  • Giá cả hợp lý, tối ưu chi phí.

Chia sẽ ngay

Mô tả

Coupler nối cốt thép ren

Coupler nối thép ren là sản phẩm phổ biến trong ngành công nghiệp xây dựng. Quý khách hàng đang tìm kiếm đơn vị gia công và cung cấp Coupler (nối thép ren).

Quý khách hàng đang băn khoăn không biết đơn vị nào chuyên gia công và cung cấp giá tốt, chất lượng cao, và đáp ứng đơn hàng nhanh chóng.

Vậy nên ngày hôm nay chúng tôi xin giới thiệu đơn vị Thép Hùng Phát là đơn vị đi đầu trong ngành sản xuất vật tư nối thép. Đặc biệt là sản phẩm Coupler (nối thép ren).

Theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13711-1-2023

Đây là tiêu chuẩn về cốt thép betong – Mối nối bằng ống ren

Link Download tài liệu TCVN 13711-1-2023 tại đây

Coupler nối thép
Coupler nối thép ren

 

Coupler Nối thép ren Sản xuất bởi Hung Phat Steel

  • Đáp ứng đủ tiêu chuẩn thép cường độ cao từ CB500, HB600…
  • Sản phẩm sản xuất theo chuẩn quốc tế ISO 9001:2015 và ISO 14001:2001, TCVN 8163:2009, JG 107-2003, JG 163-2004, UBC 1997, ACI 318, BS8110, NF35-30-1, DIN-45…
  • Gia công theo đúng yêu cầu của khách hàng với độ chính xác cao
  • Được Hung Phat Steel giám sát chất lượng chặt chẽ
  • Thời gian gia công hoàn thiện nhanh chóng
  • Giá cả hợp lý, tối ưu chi phí.
Hùng Phát sản xuất coupler
Coupler nối thép ren
coupler nối ren
Các kích cỡ phổ biến của coupler nối ren

Ứng dụng của Coupler Nối thép ren

Vai trò của coupler trong ngành xây dựng

  • Ngành công nghiệp xây dựng ngày một phát triển mạnh, đòi hỏi nhiều kỹ thuật tiên tiến hiện đại áp dụng. Mục đích là để quá trình thi công trở nên nhanh chóng, loại bỏ những nhược điểm về thời gian thi công, cũng như an toàn kỹ thuật.
  • Thì việc sử dụng Coupler (nối thép ren) là một bước tiến giúp đơn vị thi công trở nên nhanh chóng, quá trình thi công đơn giản hơn, tiết kiệm tối đa thời gian và cả chi phí thi công so với công nghệ cũ trước đây là người thợ phải kết nối các thanh thép bằng phương pháp hàn tại công trình.
  • Đơn vị gia công sẽ tạo bước ren ở đầu thanh thép, sau đó gắn coupler ở một đầu, khi ra công trình, người thợ chỉ việc vặn ren ở một đầu còn lại, là đã hoàn thành việc nối thép mà không phải sử dụng đến máy hàn và công việc này cũng không đòi hỏi tay nghề thợ phải cao như trước.

Ứng dụng thực tế của Coupler nối thép ren

Việc sử dụng coupler là phương pháp nối thép hiện đại nhất với nhiều ưu điểm tối ưu, và thường ứng dụng trong những công trình dưới đây

1.Dùng cho cột betong cốt thép

 nối thép ren trong betong cốt thép
Coupler nối thép dùng trong cột betong cốt thép

2.Dùng cho cọc khoan nhồi

nối thép cọc khoan nhồi
Coupler nối thép dùng trong cọc khoan nhồi

3.Dùng cho tường betong cốt thép

khớp nối ren
Coupler nối thép dùng trong tường betong cốt thép

4.Dùng cho dầm betong cốt thép

Coupler nối thép ren
Coupler nối thép dùng trong dầm betong

5.Dùng cho thép chờ

Coupler nối thép ren
Coupler nối thép dùng trong thép chờ

Bảng so sánh chi phí nối buộc và dùng coupler

Phân loại Coupler (Nối thép ren)

Có 3 loại khớp nối coupler thông dụng như sau:

1.Coupler tiêu chuẩn (nối thép ren tiêu chuẩn)

Mô tả: Là dòng nối ren để nối 2 thanh thép có thể xoay.

Đặc điểm: Khi thi công người thợ sẽ xoay 2 thanh thép vào khớp nối.

Ứng dụng: Đây là phương pháp thi công phổ thông trong nhiều công trình xây dựng.

Coupler nối thép ren tiêu chuẩn
Coupler nối thép ren tiêu chuẩn

Thông số kỹ thuật Coupler tiêu chuẩn

STT Loại Bước ren – Pitch Đường kính ngoài Chiều dài Giới hạn chảy Giới hạn bền Độ giãn dài Độ cứng
(type) (mm) – TỪ – Chiều dài -Yield nghiêm ngặt – Sức căng  – Kéo dài –  Khó khăn
  ± 1 (mm) ± 3 (mm) e (Mpa) m (Mpa) A5 (%) (HB)
1 D16 2,5 24 42 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
2 D18 2,5 26 45 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
3 D20 2,5 31 52 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
4 D22 2,5 35 55 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
5 D25 3.0 38 65 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
6 D28 3.0 42 70 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
7 D32 3.0 48 78 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
8 D36 3.0 55 85 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
9 D40 3.0 60 90 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187

 

2.Coupler đổi đường kính (nối thép ren đổi đường kính)

Mô tả: Là dòng nối ren để nối 2 thanh thép có đường kính khác nhau

Đặc điểm: Khi thi công người thợ sẽ xoay 2 thanh thép vào khớp nối.

Ứng dụng: Đây là phương pháp thi công phổ biến trong xây dựng nhà cao tầng có tầng trên cùng giảm tiết diện cột thép.

Coupler nối thép ren đổi đường kính
Coupler nối thép ren đổi đường kính

Thông số kỹ thuật Coupler đổi đường kính

STT Loại Bước ren – Pitch Đường kính ngoài Chiều dài Giới hạn chảy Giới hạn bền Độ giãn dài Độ cứng
(type) (mm) – TỪ – Chiều dài -Yield nghiêm ngặt – Sức căng  – Kéo dài –  Khó khăn
  ± 1 (mm) ± 3 (mm) e (Mpa) m (Mpa) A5 (%) (HB)
1 D16 / 18 2,5 26 42 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
2 D18 / 20 2,5 30 45 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
3 D20 / 22 2,5 33 52 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
4 D22 / 25 2,5 / 3,0 38 60 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
5 D25 / 28 3.0 42 70 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
6 D28/32 3.0 48 75 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
7 D32 / 36 3.0 54 82 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
8 D36 / 40 3.0 59 90 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
9 D32 / 25 3.0 48 72 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
10 D28 / 22 3.0 / 2.5 42 65 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
11 D22 / 18 2,5 32 50 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187

 

3.Coupler thuận nghịch (nối thép ren thuận nghịch)

Mô tả: Là dòng nối ren để nối 2 thanh thép không thể xoay.

Đặc điểm: Khi thi công người thợ sẽ xoay khớp nối coupler.

Ứng dụng: Đây là phương pháp thi công trong cọc khoan nhồi, đầu cột betong, đài móng betong, đài cọc betong…v..v..

Coupler nối thép ren thuận nghịch
Coupler nối thép ren thuận nghịch

Thông số kỹ thuật Coupler thuận nghịch

STT Loại Bước ren – Pitch Đường kính ngoài Chiều dài Giới hạn chảy Giới hạn bền Độ giãn dài Độ cứng
(type) (mm) – TỪ – Chiều dài -Yield nghiêm ngặt – Sức căng  – Kéo dài –  Khó khăn
  ± 1 (mm) ± 3 (mm) e (Mpa) m (Mpa) A5 (%) (HB)
1 D16 LR 2,5 24 60 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
2 D18 LR 2,5 26 65 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
2 D20 LR 2,5 31 70 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
4 D22 LR 2,5 35 75 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
5 D25 LR 3.0 38 80 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
6 D28 LR 3.0 42 85 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
7 D32 LR 3.0 48 90 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
8 D36 LR 3.0 55 95 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
9 D40 LR 3.0 60 100 ≥ 340 ≥ 580 ≥ 11 ≥ 187
Coupler
Coupler

Các bước gia công coupler và tiện ren thép

1.Các bước tạo ren cốt thép

B1. Cắt khúc cốt thép theo quy cách yêu cầu

B2. Dùng máy tạo ren cắt bỏ lớp gân ở đầu cốt thép

B3. Dùng máy tạo ren, gia công bước ren ngoài trên đầu cốt thép.

B4. Dùng nắp nhựa để chụp bảo vệ đầu ren.

B5. Nối 2 đầu cốt thép bằng coupler

Tạo ren cốt thép
Tạo ren cốt thép

2.Các bước gia công coupler

B1. Cắt khúc thép đặc quy cách yêu cầu

B2. Dùng máy tạo ren, gia công bước ren trong của coupler

B3. Nối coupler vào 2 đầu cốt thép

Gia công tạo ren coupler
Gia công tạo ren coupler

Tại sao nên đặt hàng Coupler tại Hung Phat Steel

  • Quy mô sản xuất hiện đại với máy móc đáp ứng mọi tiêu chuẩn về sản xuất coupler
  • Đội ngũ sản xuất lành nghề với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, đáp ứng nhu cầu sản xuất nhanh chóng và sản phẩm đạt độ chính xác cao.
  • Đội ngũ giám sát và kỹ thuật viên chuyên nghiệp, giám sát mọi tiêu chuẩn đo lường chất lượng cũng như qua trình hoàn thiện sản phẩm.
  • Đội ngũ tư vấn viên tận tâm, trách nhiệm, tư vấn tận tình, hỗ trợ khách hàng trong mọi quá trình, từ tư vấn, báo giá, sản xuất đến khi sản phẩm tới tay khách hàng.
  • Ngoài ra chúng tôi gia công các loại vật tư khác dùng trong xây dựng và cọc nhồi : cóc nối, măng sông, nắp bịt, ống lốc, cử định vị, kẽm buộc – bulong – vít….
Gia công khớp nối ren
Gia công khớp nối ren

Quy trình mua hàng coupler tại Hung Phat Steel

B1. Liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0971 960 496 để được tư vấn và báo giá

B2. Chúng tôi lên kế hoạch sản xuất

B3. Chúng tôi tiến hành đóng gói theo đơn đặt hàng

B4. Đơn hàng hoàn thành và lên kế hoạch vận chuyển tới công trình cho quý khách

Hung Phat Steel nhận gia công coupler số lượng lớn
Hung Phat Steel nhận gia công coupler số lượng lớn

Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn:

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT

Trụ sở : Lô G21, KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Q12, TPHCM

Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM

CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN.

Chăm sóc khách hàng:

Sale 1: 0971 960 496

Sale 2: 0938 437 123

Sale 3: 0909 938 123

Sale 4: 0938 261 123

Fanpage: https://www.facebook.com/congtythephungphat/

Mối nối bằng ống ren (Coupler)
Mối nối bằng ống ren (Coupler)
Mối nối ren Coupler
Mối nối ren Coupler

Phương Pháp Nối Cốt Thép Bằng Ống Nối Ren

(Nguồn: Tạp chí KHCN Xây dựng, số 3/2007)

  1. Mở đầu

Ở Việt Nam hiện nay có hai phương pháp truyền thống và thông dụng để nối cốt thép tròn xây dựng là nối buộc (nối chồng) và nối hàn. Tuy nhiên, các phương pháp này có nhiều nhược điểm như: cốt thép làm việc không đồng tâm, mối nối cốt thép không vững chắc, dễ bị xê dịch, khi đổ bê tông gặp phải khó khăn tại những vị trí dày đặc cốt thép do nối buộc, lượng hao phí cốt thép rất lớn…

Bên cạnh các phương pháp nối cốt thép truyền thống còn có một số phương pháp nối cốt thép tiên tiến khác, đặc biệt là phương pháp nối cốt thép bằng cơ khí, trong đó, nối cốt thép bằng ống ren hiện đang được ứng dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới do công nghệ đơn giản và dễ sử dụng tại hiện trường. Nguyên lý nối cốt thép bằng ống ren là sử dụng một ống nối chuyên dụng có ren ở bên trong để nối hai thanh cốt thép đã được ren trước ở đầu. Có ba phương pháp nối cốt thép bằng ống ren như sau:

  • Nối cốt thép bằng ống ren thẳng có dập tù đầu cốt thép;
  • Nối cốt thép bằng ống ren có ren hình côn (đầu ren cốt thép và ren bên trong ống ren có dạng hình côn);
  • Nối cốt thép bằng ống ren sử dụng ren lăn (ren trực tiếp trên đầu cốt thép và ren trong ống bằng công nghệ lăn ren).

Bài này giới thiệu công nghệ nối cốt thép bằng ống ren thẳng có dập tù đầu cốt thép, dựa trên kết quả đề tài nghiên cứu công nghệ và biên soạn tiêu chuẩn “Nối cốt thép bằng ống ren thẳng có dập tù đầu cốt thép- Hướng dẫn thi công và nghiệm thu” do Trung tâm Công nghệ xây dựng – Viện KHCN Xây dựng thực hiện.

  1. Công nghệ nối cốt thép bằng ống ren thẳng có dập tù đầu cốt thép.

  • Trong 3 phương pháp nối cốt thép bằng ống ren nêu trên, phương pháp nối cốt thép bằng ống ren thẳng có dập tù đầu cốt thép có độ tin cậy cao nhất do tiết diện cốt thép không bị suy giảm sau khi ren.
  • Vì vậy nó đang được đưa vào sử dụng rộng rãi tại mọi vị trí trên kết cấu nhất là tại các vị trí có ứng suất cao.
  • Nguyên lý của phương pháp là sử dụng thiết bị ép (chồn) to đầu cốt thép và ren để tạo ren thẳng (ren xoắn hình trụ) ở đầu cốt thép sau đó nối hai đầu của cốt thép với nhau thông qua một ống nối có ren bên trong.
Những ưu điểm nổi bật của công nghệ nối cốt thép bằng phương pháp này là:
  • Cốt thép làm việc đồng tâm;
  • Sau khi nối, cốt thép làm việc như thanh liên tục và không bị ảnh hưởng nhiều đến chất lượng bám dính của bê tông. Vì vậy mối nối chịu kéo tốt hơn so với phương pháp nối chồng;
  • Khi sử dụng mối nối này tại các vị trí dầy đặc cốt thép trong kết cấu sẽ góp phần làm giảm hàm lượng thép trong tiết diện, dễ dàng thi công khi tiến hành đổ bê tông;
  • Công nghệ tiên tiến có độ tin cậy cao, thích hợp với các công trình đòi hỏi chất lượng mối nối cao, cốt thép không được phép hàn;
  • Mang lại hiệu quả kinh tế cao đối với các công trình kết cấu có sử dụng cốt thép đường kính lớn đặc biệt là đối với các loại cốt thép có đường kính Φ ≥ 20mm. Giảm tiêu hao cốt thép từ 8 -15% khối lượng thép tròn có gờ sử dụng trên công trình.

Công nghệ nối cốt thép bằng ống ren đã được quy định áp dụng trong các tiêu chuẩn như UBC 1997, ACI 318, ACI 319 (Mỹ); BS 8110 (Anh), NF A 35-020-1 (Pháp), DIN 1045 (Đức), AS 3600 (Úc), CAN 3-N287.2 Canada, BRL -0504 (Hà Lan), JG 171 (Trung Quốc), MS 146 (Malaysia),…

Nhiều công trình nổi tiếng trên thế giới đã sử dụng phương pháp này trong quá trình thi công như sân bay quốc tế Hồng Kông, tháp đôi Petronas Malaysia, sân vận động quốc gia Sydney (Úc), sân bay quốc tế San Francisco (Mỹ)…

2.1. Yêu cầu kỹ thuật của mối nối ren.

  • Mối nối cốt thép bằng ống ren thẳng có dập tù đầu cốt thép được phân thành hai cấp (mối nối cấp I và mối nối cấp II) dựa trên tính năng chịu kéo của biến dạng của mốinối(Bảng2.1và2.2)
  • Mối nối cấp I được sử dụng tại những vị trí có ứng suất cao khi mối nối cần phát huy được toàn bộ khả năng chịu lực và biến dạng.
  • Mối nối cấp II sử dụng tại những vị trí có ứng suất nhỏ hơn, khi không cần huy động toàn bộ khả năng chịu lực và biến dạng của cốt thép.
  • Khi sử dụng cơ quan thiết kế sẽ lựa chọn và chỉ định cấp của mối nối tuỳ thuộc theo vị trí nối, yêu cầu về khả năng chịu lực và biến dạng của cấu kiện, kết cấu.

Bảng 1. Cường độ chịu kéo của mối nối.

Cấp của mối nối Mối nối cấp I Mối nối cấp II
Cường độ chịu kéo Rmn ≥ hoặc

Bảng 2. Tính năng biến dạng của mối nối

Cấp mối nối Cấp I , cấp II
Kéo tĩnh Biến dạng không đàn hồi (mm)
Tổng dãn dài khi chịu lực gia tải lớn nhất (%) δ ≥ 4.0
Kéo nén lặp ứng suất cao Biến dạng dư
Kéo nén lặp biến dạng lớn Biến dạng dư

Trong đó:

Rmn – cường độ chịu kéo thực tế của mối nối;

– cường độ chịu kéo thực tế của cốt thép sử dụng trong mối nối;

– giới hạn bền tiêu chuẩn của cốt thép sử dụng trong mối nối;

– biến dạng không đàn hồi của mối nối (mm);

– biến dạng dư sau 20 lần kéo nén lặp lại ứng suất cao của mối nối;

– biến dạng dư sau 4 lần kéo nén lặp lại biến dạng lớn của mối nối;

– biến dạng dư sau 8 lần kéo nén lặp lại biến dạng lớn của mối nối;

– độ dãn dài tương đối của mối nối dưới tác dụng của lực gia tải lớn nhất;

P – khoảng cách giữa các ren (mm).

2.2. Công nghệ và thiết bị sử dụng

Các bước cơ bản của công nghệ được thực hiện như sau:

– Bước 1: Dùng máy ép chuyên dụng để dập tù đầu (chồn ) cốt thép;

– Bước 2: Dùng máy ren chuyên dụng để tiện ren đầu cốt thép.

– Bước 3: Nối hai thanh cốt thép bằng ống nối có ren phù hợp.

  1. Ống nối ren (coupler)

Ống nối ren sử dụng để nối cốt thép là ống tròn được sản xuất sẵn dưới dạng sản phẩm ở nhà máy, ống xuất xưởng phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trên và có chứng chỉ hợp chuẩn.

Ống nối ren gồm hai loại, dùng cho cốt thép nhóm CII hoặc CIII. Các thông số cơ bản của ống ren như sau:

Bảng 3. Kích thước và tính năng cơ lý của ống ren

Đường kính cốt thép(mm) Đường kính ngoài ống (mm) Chiều dài ống (mm) Cỡ ren Trọng lượng ống (kg) Cường độ chịu kéo max(MPa) Độ dãn dài của ống (mm)
14 22 34 M16x2.0 0,06 656 0.02
16 26 40 M20x2,5 0,078 674 0,04
18 29 44 M22x2,5 0,016 687 0,04
20 32 48 M24x3.0 0,152 620 0,01
22 36 52 M27x3.0 0,21 632 0,07
25 40 60 M30x3.0 0,295 659 0,06
28 44 66 M32x3.0 0,390 644 0,08
32 50 72 M36x4.0 0,585 680 0,05
36 56 80 M39x4.0 0,865 655 0,07
40 62 90 M45x4.0 1,090 662 0.09
  1. Thiết bị sử dụng:

– Máy ép để dập tù đầu (chồn) cốt thép:

Máy chạy bằng động cơ điện 3 pha để tạo áp lực khoảng 40-50Mpa cho kích ép, phía trên có gắn đồng hồ áp lực để điều chỉnh áp lực khi dập tù đầu các loại đường kính cốt thép khác nhau.

Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy như sau:

Model DC150
Đường kính cốt thép 12mm đến 40mm
Áp lực (MPa) 50
Công suất 3.0kW
Kích thước 500x240x240
Trọng lượng (kg) 750
– Máy tạo ren

Máy tạo ren cốt thép chạy bằng động cơ điện để tạo ra các loại ren khác nhau phù hợp với các loại cốt thép từ 14 đến 40mm. Năng suất của máy có thể tạo từ 300 đến 500 đầu ren trong một ca.

2.3. Thi công mối nối trên công trình:

Các bước thực hiện thi công trên công trình được tiến hành như sau:

  1. Tiến hành gia công chồn đầu cốt thép bằng máy chưyên dụng;
  2. Gia công tạo ren đầu cốt thép;
  3. Lắp dựng mối nối cốt thép trên kết cấu công trình bằng ống ren: Mối nối được lắp ghép theo trình tự như sau:
  • Dùng clê hoặc kìm chuyên dụng để vặn chặt mối nối. nên vặn sao cho hai đầu ren được chạm kích vào nhau ở vị trí chính giữa của ống ren.
  • Sau khi đã xiết chặt mối nối, phải dùng clê để kiểm tra độ chặt của mối nối. Trị số môment lực vặn chặt phù hợp với quy định ghi trong bảng 4.

Bảng 4. Trị số môment vặn (xiết) nhỏ nhất khi lắp mối nối bằng ống ren.

Đường kính cốt thép (mm) ≤ 16 18 ÷ 20 22 ÷ 25 28 ÷ 32 36 ÷ 40
Mômen vặn mịn (N.m) 100 180 240 300 360
Ghi chú: Khi đường kính cốt thép khác nhau thì lấy mômen xiết tương ứng với đường kính cốt thép nhỏ hơn.

Tỷ lệ % của tổng diện tích cốt thép chịu lực được nối trên một mặt cắt phù hợp theo những quy định sau:

  • Mối nối cốt thép nên bố trí ở những vị trí có ứng suất chịu kéo nhỏ trong cấu kiện, kết cấu. Khi cần thiết phải bố trí mối nối ở những vị trí có ứng suất cao thì trong một mặt cắt không được sử dụng quá 50% mối nối cấp II và không hạn chế tỷ lệ % với mối nối cấp I;
  • Mối nối nên tránh bố trí ở những vùng dầy cốt đai, ở đầu dầm, đầu cột của khung có yêu cầu chống động đất. Trong trường hợp đặc biệt thì tỷ lệ mối nối sử dụng không được vượt quá 50%;
  • Ở những vị trí ứng suất chịu kéo của cốt thép tương đối nhỏ hoặc cốt thép chịu nén theo chiều dọc thì không hạn chế tỷ lệ % mối nối sử dụng trong cùng một mặt cắt;
  • Trong cấu kiện, kết cấu trực tiếp chịu tải trọng động, tỷ lệ % của mối nối sử dụng không được vượt quá 50%.

2.4. Kiểm soát chất lượng nối.

Mối nối được kiểm soát chất lượng theo các trình tự sau:

  • Kiểm tra chất lượng ống nối khi xuất xưởng: ống nối phải co chứng chỉ xuất xưởng: ống nối phải được kiểm định chất lượng sản phẩm;
  • Kiểm tra chất lượng các đầu ren cốt thép trên công trình bằng các dụng cụ đo chuyên dụng;
  • Kiểm tra chất lượng mối nối sau khi lắp ống ren bằng dụng cụ chuyên dụng (clê lực) và lấy ≥ 03 mẫu mối nối đem đi thực hiện thí nghiệm kéo tĩnh cho từng loại cốt thép.

Ứng dụng, kỹ thuật, và ý nghĩa của mối nối ren

Ống nối ren sử dụng rất phổ biến:

Nối tường, dầm, cột. Hay áp dụng cho công trình nhà cao tầng, cọc khoan nhồi, cầu giao thông.HIỆU QUẢ KHI NỐI CỐT THÉP BẰNG ỐNG NỐI REN

Công nghệ nối cốt thép bằng ống nối ren có thể khắc phục được những nhược điểm của phương pháp nối chồng truyền thống như sau:

  1. VỀ KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP MỐI NỐI:

  • Phương pháp noi cốt thep bằng nối ren đảm bảo các thanh thép làm việc đồng tâm như một thanh thép liên tục không bị gián đoạn về đường truyền lực.
  • Chất lượng độ mối nối không bị phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: cường độ bê tông, độ bám dính giữa bê tông và cốt thép cũng như hàm lượng cốt thép trong kết cấu
  • Giảm hàm lượng cốt thép tại vị trí nối dẫn đến chất lượng liên kết giữa bê tông và cốt thép tại vị trí nối cao hơn.
  • Chịu tải trọng lặp tốt ngay cả khi lớp bê tông bảo vệ đã bị phá họai dưới tác dụng của tải trọng lặp theo chu kỳ.
    Về thiết kế của phương pháp nối cốt thép ren khí
  • Áp dụng đối với các tất cả các loại đường kính cốt thép. Đường kính cốt thép càng lớn thì hiệu quả về kinh tế.
  • Cho phép người thiết kế bố trí mối nối tại mọi vị trí trong kết cấu, kể cả tại những vị trí có nội lực nguy hiểm.
  • Cho phép thiết kế kết cấu với hàm lượng cốt thép lớn mà không bị hạn chế bởi hàm lượng cốt thép tại vị trí nối. Từ đó có thể làm giảm tiết diện kết cấu và tăng không gian sử dụng cho công trình.
  • Không cần bố trí tăng cường cốt đai tại vị trí nối như phương pháp nối chồng.
  • Nối giữa các thanh có đường kính khác nhau dễ dàng
  1. VỀ QUY TRÌNH THI CÔNG

  • Phương pháp thi công đơn giản không yêu cầu kỹ năng và thiết bị phức tạp. Do vậy đảm bảo thời gian thi công nhanh, chất lượng mối nối ổn định và có độ tin cây cao.
  • Giảm mật độ cốt thép tại vị trí nối dẫn đến không làm tắc nghẽn cốt liệu bê tông, từ đó làm tăng chất lượng kết cấu tại vị trí liên kết.
  • Tận dụng tối đa chiều dài thanh thép, giảm thiểu lượng cốt thép thừa trong thi công (thép DC). Giá thành mối nối ren rẻ hơn so với chi phí cốt thép dùng cho nối chồng (từ thép > fi 18)
  • Giảm đáng kể khối lượng vận chuyển cốt thép lên công trình do một khối lượng khá lớn cốt thép đã được thay thế bằng ống ren.
  • Hạ thấp độ cao thép chờ tạo thuận lợi cho việc di chuyển các ống đổ bê tông và các thiết bị khác đi trên mặt sàn.
  1. VỀ Ý NGHĨA XÃ HỘI

  • Tiết kiệm một lượng lớn vật liệu cốt thép không cần thiết đưa vào trong các công trình cũng như tiết kiệm được lượng vật liệu cốt thép hao phí.
  • Đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, thi công không gây tiếng ồn và không ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.

Nếu thấy hữu ích, Hãy bấm chia sẽ