Mô tả
Thép Tấm Cán Nóng – Đặc Điểm, Phân Loại, Ứng Dụng Và Báo Giá
Trong ngành công nghiệp xây dựng và cơ khí, thép tấm là một trong những loại vật liệu quan trọng, phục vụ từ kết cấu nhà xưởng, chế tạo máy cho đến đóng tàu, cầu đường. Trong đó, thép tấm cán nóng (Hot Rolled Steel – HR) chiếm tỷ lệ sử dụng lớn nhất nhờ vào tính chất cơ học ổn định, khả năng chịu lực tốt và giá thành hợp lý.

Mục lục
Thép tấm cán nóng (HRC/SPHC/SGHC/PO)
Thép tấm cán nóng được sản xuất bằng phương pháp cán nóng phôi thép ở nhiệt độ khoảng 900 – 1100°C, sau đó làm nguội tự nhiên trong môi trường. Chính quy trình này tạo nên đặc điểm bề mặt màu xanh đen (gọi là “màu thép đen”), có lớp oxit mỏng và thường không mịn như thép cán nguội (CR).
Thép Hùng Phát chuyên cung ứng đầy đủ các dòng sản phẩm như HR, SPHC, SS400, Q235, Q345, Q355, A36, SGHC, PO…
Với quy cách đa dạng từ tấm trơn, tấm gân, tấm phủ dầu đến cuộn cán nóng (HR Coil), đảm bảo đúng tiêu chuẩn JIS, ASTM, EN; sản phẩm luôn có sẵn hàng khổ 1m2 – 2m, dày từ 1.2ly đến 100ly, đáp ứng tối đa nhu cầu xây dựng, cơ khí chế tạo, đóng tàu, gia công kết cấu và mạ kẽm theo yêu cầu.
Thông tin cơ bản:
-
Tiêu chuẩn: JIS G3131 (SPHC), JIS G3101 (SS400), ASTM A36, EN10025…
-
Thành phần hóa học (SPHC): C ≤ 0.15%, Mn ≤ 0.60%, P ≤ 0.05%, S ≤ 0.05%
-
Cơ tính:
-
Giới hạn chảy ≥ 245 MPa
-
Độ bền kéo 400 – 510 MPa
-
Độ giãn dài ≥ 23 – 30%
-
-
Kích thước:
-
Độ dày: 1.2 – 100 mm
-
Rộng: 1,200 – 2,000 mm (tới 2,500 mm)
-
Dài: 2,400 – 12,000 mm (cắt theo yêu cầu)
-
-
Dạng sản phẩm: Tấm rời, cuộn (HR Coil)
-
Trọng lượng tính theo công thức: Dài × Rộng × Dày × 7.85

Ưu điểm nổi bật:
- Chịu lực tốt, ít biến dạng khi gia công.
- Kích thước đa dạng: từ 1.2mm – 200mm độ dày, khổ rộng 1m – 3m, chiều dài 6m – 12m.
- Dễ hàn, cắt, uốn, dập.
- Giá thành rẻ hơn so với thép cán nguội.
Nhược điểm:
- Bề mặt thô, có lớp gỉ nhẹ do oxi hóa.
- Độ chính xác kích thước không cao bằng thép cán nguội.
- Không phù hợp cho các chi tiết yêu cầu độ thẩm mỹ bề mặt cao.
Bảng quy cách thép tấm cán nóng tham khảo
Tên hàng hóa | Quy cách (mm) | Chiều dài | Trọng lượng (kg/tấm) |
---|---|---|---|
Thép tấm SS400 | 3 x 1500 x 6000 | 6m | ~212 kg |
Thép tấm SS400 | 6 x 1500 x 6000 | 6m | ~424 kg |
Thép tấm SS400 | 10 x 1500 x 6000 | 6m | ~706 kg |
Thép tấm SS400 | 12 x 1500 x 6000 | 6m | ~847 kg |
Thép tấm SS400 | 20 x 2000 x 6000 | 6m | ~1885 kg |
Thép tấm SS400 | 25 x 2000 x 6000 | 6m | ~2356 kg |
Thép tấm SS400 | 40 x 2000 x 6000 | 6m | ~3768 kg |
- (Bảng chỉ mang tính chất tham khảo, trọng lượng thực tế có sai số ±5%)

Giá bán thép tấm cán nóng thông dụng
Giá thép tấm cán nóng phụ thuộc vào:
- Mác thép (SS400, A36, Q345…).
- Độ dày và khổ rộng.
- Xuất xứ (Nhật, Hàn, Trung Quốc, Nga, Việt Nam…).
- Số lượng đặt hàng và thời điểm thị trường.
Ví dụ (tham khảo):
- Thép tấm SS400 dày 3mm: ~14.500 – 18.000 đ/kg.
- Thép tấm SS400 dày 10mm: ~14.200 – 17.800 đ/kg.
- Thép tấm SS400 dày 20mm: ~14.000 – 17.600 đ/kg.
- Thép tấm Q345, A572: cao hơn SS400 khoảng 300 – 500 đ/kg.
(Giá dưới đây có thể đã cũ và không phù hợp thực tế, vì sắt thép luôn thay đổi theo thị trường thép thế giới và tỷ giá ngoại tệ.)
Khổ thép (mm) | Mác thép | Trọng lượng (kg/tấm) | Đơn giá (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
3 x 1500 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~212 kg | 14.000 – 18.000 |
4 x 1500 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~283 kg | 14.000 – 18.000 |
5 x 1500 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~353 kg | 14.000 – 18.000 |
6 x 1500 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~424 kg | 14.000 – 18.000 |
8 x 1500 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~565 kg | 14.000 – 18.000 |
10 x 1500 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~707 kg | 14.000 – 18.000 |
12 x 1500 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~848 kg | 14.000 – 18.000 |
14 x 1500 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~989 kg | 14.000 – 18.000 |
16 x 1500 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~1130 kg | 14.000 – 18.000 |
20 x 1500 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~1413 kg | 14.000 – 18.000 |
25 x 2000 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~2355 kg | 14.000 – 18.000 |
30 x 2000 x 6000 | SS400 / Q235/ SPCC | ~2826 kg | 14.000 – 18.000 |
Cuộn (coil) | HRC | Cân thực tế | 13.000 – 17.000 |

Phân loại chi tiết
Dưới đây là các phân loại thép tấm cán nóng phổ biến trên thị trường, mỗi loại sẽ được trình bày kèm theo đặc điểm nhận dạng, tính chất cơ bản và lĩnh vực ứng dụng cụ thể.
Việc phân loại này giúp người dùng, nhà thầu và doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn đúng sản phẩm phù hợp với nhu cầu, từ xây dựng dân dụng, công nghiệp nặng cho đến cơ khí chế tạo và đóng tàu.
1. Thép tấm trơn cán nóng SPHC
- Thép tấm trơn có bề mặt trơn xám xanh
- Mác thép: SPHC (theo tiêu chuẩn JIS G3131 – Nhật Bản).
- Đặc điểm: Bề mặt trơn, màu đen xám đặc trưng, chưa qua xử lý bề mặt như mạ kẽm.
- Ứng dụng: Chế tạo chi tiết máy, làm khung xe, kết cấu xây dựng, gia công cơ khí, chế tạo bồn chứa, dập định hình…

2. Thép cuộn cán nóng (Hot Rolled Coil – HR Coil)
- Thép tấm nguyên cuộn
- Đặc điểm: Dạng cuộn, dễ bảo quản, vận chuyển, thích hợp cho việc xả băng – cắt thành tấm theo yêu cầu.
- Ứng dụng: Nguyên liệu sản xuất thép ống, xà gồ, thép hộp, thép hình, hoặc tiếp tục cán nguội (CRC) để tạo ra thép tấm cán nguội, mạ kẽm…

3. Thép tấm gân (Checkered Plate / Diamond Plate)
- Thép tấm gân hay còn gọi tấm chống trượt, tấm nhám
- Đặc điểm: Bề mặt có gân nổi hình quả trám hoặc hình hoa văn chống trượt.
- Ứng dụng: Làm sàn xe tải, sàn công nghiệp, cầu thang, bậc lên xuống, lối đi bộ, sàn kho bãi, nhà xưởng.

4. Thép tấm cán nóng mạ kẽm (GI/SGHC)
- Thép được phủ kẽm cán nóng, bề mặt có hoa văn đặc biệt
- Mác thép: GI/SGHC (theo tiêu chuẩn JIS G3302 – Nhật Bản).
- Đặc điểm: Là thép cán nóng sau đó được mạ kẽm nhúng nóng, bề mặt sáng bóng, chống gỉ sét tốt.
- Ứng dụng: Làm vách ngăn, kết cấu ngoài trời, bồn chứa, vật liệu xây dựng, kết cấu trong môi trường ẩm ướt.

5. Thép tấm cán nóng phủ dầu (SPHC-PO)
- Thép được cán nóng, tẩy gỉ, sau đó phủ dầu
- Mác thép: SPHC-PO (theo tiêu chuẩn JIS G3131).
- Đặc điểm: Bề mặt được phủ một lớp dầu bảo quản để hạn chế gỉ sét trong quá trình lưu kho, vận chuyển.
- Ứng dụng: Dùng trong ngành cơ khí, chế tạo máy, ô tô, đóng tàu, hoặc làm nguyên liệu cho các công đoạn gia công tiếp theo.

So sánh thép tấm cán nóng và cán nguội
Thép tấm cán nóng (HR):
- Bề mặt thô, xanh đen.
- Độ dày đa dạng (1.2 – 200mm).
- Giá rẻ, chủ yếu cho kết cấu, công nghiệp nặng.
Thép tấm cán nguội (CR):
- Bề mặt sáng bóng, mịn.
- Độ dày mỏng (0.2 – 3mm).
- Giá cao hơn, dùng trong gia công tôn mạ, chi tiết yêu cầu bề mặt đẹp.
Các mác thép thông dụng
Tùy theo tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu cơ tính, thép tấm cán nóng có nhiều mác thép khác nhau:
- SS400 (Nhật Bản – JIS G3101): Loại phổ biến nhất, độ bền kéo ≥ 400 MPa, dùng trong kết cấu xây dựng, chế tạo máy, đóng tàu.
- A36 (Mỹ – ASTM A36): Tương tự SS400, có độ hàn và gia công tốt, chuyên dùng trong xây dựng và cơ khí.
- Q235, Q345 (Trung Quốc – GB/T700, GB/T1591): Q235 tương đương SS400, Q345 có độ bền cao hơn, dùng trong cầu đường, kết cấu thép.
- S235, S275, S355 (Châu Âu – EN 10025): Nhóm thép kết cấu carbon – mangan, cơ tính tương tự các mác trên.
- A572 Gr50, A516 Gr70 (Mỹ – ASTM): Loại cường độ cao, dùng cho kết cấu chịu lực lớn, bình chịu áp lực.
- AH36, DH36, EH36 (ABS/ LR/ BV): Thép đóng tàu, có độ bền và khả năng chống ăn mòn tốt.
Bảng 1. Thành phần hóa học (% khối lượng, tối đa)
Mác thép | C | Si | Mn | P | S | N |
---|---|---|---|---|---|---|
ASTM A36 | 0.25–0.29 | 0.15–0.40 | 0.80–1.20 | ≤ 0.04 | ≤ 0.05 | – |
JIS SS400 | ≤ 0.17 (≤16 mm) / ≤ 0.20 (>16 mm) | – | ≤ 1.60 | ≤ 0.050 | ≤ 0.050 | – |
EN S235JR | ≤ 0.17 | – | ≤ 1.40 | ≤ 0.035 | ≤ 0.035 | ≤ 0.012 |
GB/T Q235B | ≤ 0.22 | ≤ 0.35 | ≤ 1.40 | ≤ 0.045 | ≤ 0.045 | – |
ASTM A572 Gr50 | ≤ 0.23 | ≤ 0.40 | 0.50–1.50 | ≤ 0.035 | ≤ 0.045 | – |
Bảng 2. Cơ tính cơ bản
Mác thép | Giới hạn chảy Re (MPa) | Độ bền kéo Rm (MPa) | Độ dãn dài A% |
---|---|---|---|
ASTM A36 | ≥ 250 | 400 – 550 | ≥ 20% |
JIS SS400 | ≥ 235 | 400 – 510 | ≥ 17% |
EN S235JR | ≥ 235 (≤16 mm) | 360 – 510 | ≥ 20 – 26% |
GB/T Q235B | ≥ 235 | 370 – 500 | ≈ 26% |
ASTM A572 Gr50 | ≥ 345 | 450 – 620 | ≥ 18% |
Tiêu chuẩn quốc gia quy định về thép tấm cán nóng
TCVN 6522:2018 (ISO 4995:2014):
Tiêu chuẩn về thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu. Quy định yêu cầu về thành phần hóa học, cơ tính (giới hạn chảy, độ bền kéo, độ dãn dài), kích thước, hình dạng và dung sai áp dụng dùng trong kết cấu xây dựng, chế tạo cơ khí.
TCVN 10351:2014 (ISO 7452:2013):
Tiêu chuẩn về dung sai kích thước và hình dạng. Bao gồm quy định về dung sai chiều dày, chiều rộng, chiều dài, độ không vuông góc, độ cong vênh, độ phẳng bề mặt và phương pháp kiểm tra.
TCVN 2058:1977:
Tiêu chuẩn về thép tấm dày cán nóng – quy định cỡ và thông số kích thước. Áp dụng cho thép tấm dày từ 4 mm đến 60 mm, đưa ra các quy cách chiều dài, chiều rộng, dung sai kích thước và cách ghi nhãn thép tấm.
Ứng dụng của thép tấm cán nóng
Thép tấm cán nóng (HR – Hot Rolled Steel Plate) có mặt trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất công nghiệp, xây dựng và hạ tầng kỹ thuật nhờ đặc tính chịu lực tốt, dễ gia công, giá thành hợp lý. Một số ứng dụng tiêu biểu:
1. Ngành xây dựng
- Gia công sườn, khung kết cấu thép trong các tòa nhà, nhà xưởng, nhà thép tiền chế.
- Sản xuất xà gồ, dầm, cột, bản sàn thép, sàn grating.
- Chế tạo coppha thép, cốp pha định hình, ván khuôn thép cho công trình bê tông cốt thép.
- Dùng làm tường chắn, vách ngăn công nghiệp và hạng mục phụ trợ trong xây dựng.
2. Ngành cơ khí chế tạo
- Làm khung máy, bệ máy, bàn máy và các chi tiết chịu lực nặng.
- Gia công bồn chứa, silo, bồn bể công nghiệp, thùng xe tải, container.
- Chế tạo nắp hố ga, tấm che, chi tiết dập – uốn – hàn.
- Dùng trong sản xuất trục, bánh răng cỡ lớn và chi tiết máy chịu tải trọng.
3. Ngành giao thông – cầu đường
- Thi công dầm cầu, sàn cầu, bản mặt cầu và kết cấu lan can thép.
- Gia công các kết cấu hạ tầng cảng biển, bến tàu, kho cảng, nhà ga.
- Làm tấm chắn sóng, kè chắn, các hạng mục bảo vệ công trình ven biển.
4. Ngành đóng tàu và dầu khí
- Sản xuất vỏ tàu, boong tàu, thân container biển.
- Gia công chi tiết kết cấu giàn khoan, bồn chứa dầu khí, đường ống áp lực.
- Làm sàn chống trượt, tấm chịu mài mòn trong ngành hàng hải.
5. Ngành sản xuất ống thép
- Cán cuộn thép cán nóng thành ống hàn đen (ERW) và ống hàn xoắn (SSAW).
- Sản xuất ống kết cấu, ống dẫn dầu khí, ống thép công trình.
- Làm ống hộp vuông, chữ nhật cho khung kết cấu công nghiệp.
6. Ngành công nghiệp nặng và năng lượng
- Chế tạo tháp điện gió, tháp truyền tải điện, nồi hơi, thiết bị nhiệt điện.
- Gia công máy khai thác mỏ, máy xúc, máy ủi, thiết bị nâng hạ.
- Dùng trong sản xuất máy móc nông nghiệp, khung xe cơ giới.
Có thể thấy, thép tấm cán nóng gần như bao phủ toàn bộ các lĩnh vực công nghiệp nặng, từ xây dựng, cơ khí, năng lượng đến giao thông vận tải.
Các thương hiệu sản xuất thép tấm cán nóng uy tín
Tại Việt Nam, thép tấm cán nóng chủ yếu được nhập khẩu và sản xuất từ:
-
Trong nước: Hòa Phát, Formosa, Tôn Hoa Sen.
-
Ngoài nước: POSCO (Hàn Quốc), Nippon Steel & JFE (Nhật Bản), CSC (Đài Loan), Hebei, Taihang, Shougang, Anfeng, Zongheng, Yangang, Shenglong, Xiantan, BaoSteel (Trung Quốc), SSAB (Thụy Điển, Nga, Ấn Độ…v..v..
Thép Hùng Phát cung ứng sản phẩm của các hãng sản xuất trong nước uy tín và hàng nhập khẩu từ Nhật, Hàn, Trung, Nga… với đầy đủ chủng loại, quy cách và tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng mọi nhu cầu xây dựng và công nghiệp.
Dây chuyền sản xuất thép tấm cán nóng
Dây chuyền sản xuất thép tấm cán nóng (Hot Rolled Steel Plate) là một quy trình công nghệ khép kín, bắt đầu từ quặng sắt và thép lỏng cho đến khi ra thành phẩm thép tấm. Quy trình cơ bản gồm các công đoạn chính sau:
1. Chuẩn bị nguyên liệu
-
Quặng sắt, than cốc, phụ gia được tuyển chọn, làm giàu và phối trộn theo tỉ lệ.
-
Trong trường hợp sản xuất từ thép phế liệu, nguyên liệu được phân loại, làm sạch để đưa vào lò điện hồ quang.
2. Nấu luyện và tinh luyện thép
-
Lò cao (Blast Furnace) hoặc lò điện hồ quang (EAF) dùng để luyện ra gang lỏng/thép lỏng.
-
Thép lỏng được tinh luyện trong lò tinh luyện (LF, VD) nhằm điều chỉnh thành phần hóa học, khử khí, loại bỏ tạp chất.
3. Đúc phôi
-
Thép lỏng được đúc thành phôi tấm (slab) bằng công nghệ đúc liên tục (Continuous Casting).
-
Kích thước slab thường có chiều dày từ 150–300 mm, chiều rộng 800–2000 mm.
4. Gia nhiệt phôi
-
Phôi slab được đưa vào lò nung lại (Reheating Furnace) để gia nhiệt đến khoảng 1.200 °C, giúp kim loại đạt độ dẻo thích hợp cho cán nóng.
5. Cán phá (Roughing Mill)
-
Phôi nóng được cán qua các giá cán phá để giảm chiều dày xuống, đồng thời tăng chiều dài và chiều rộng.
-
Công đoạn này tạo hình ban đầu cho tấm thép.
6. Cán tinh (Finishing Mill)
-
Sau khi cán phá, thép tiếp tục đi qua nhiều giá cán tinh để đạt chiều dày yêu cầu (thường 1,2 mm – 100 mm).
-
Quá trình cán tinh giúp cải thiện độ phẳng, độ bóng bề mặt và chính xác kích thước.
7. Làm nguội và kiểm soát cơ tính
-
Tấm thép sau khi cán nóng được phun nước làm nguội (laminar cooling).
-
Tốc độ làm nguội có thể được điều chỉnh để đạt được cơ tính theo yêu cầu của từng mác thép.
8. Cắt mép, cắt chiều dài
-
Thép tấm sau cán được đưa qua máy cắt mép, máy cắt đầu – đuôi, và cuối cùng là máy cắt xén chiều dài.
-
Có thể cuộn lại thành coil (cuộn thép cán nóng) hoặc cắt ra thành plate (tấm thép rời).
9. Kiểm tra chất lượng
-
Kiểm tra kích thước, hình dạng, dung sai theo tiêu chuẩn (ASTM, JIS, EN, TCVN…).
-
Thử cơ tính (giới hạn chảy, độ bền kéo, độ dãn dài) và thành phần hóa học.
-
Kiểm tra bề mặt bằng mắt thường và các phương pháp NDT (siêu âm, chụp ảnh bức xạ…).
10. Đóng gói và xuất xưởng
-
Thép tấm được đóng kiện, bó đai, gắn tem nhãn CO, CQ.
-
Vận chuyển đến kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng, nhà máy chế tạo, công trình xây dựng.

Các bước xả cuộn thép tấm cán nóng tại Thép Hùng Phát
Các bước xả cuộn thường được tiến hành theo quy trình cơ bản sau:
-
Chuẩn bị cuộn thép
-
Kiểm tra tem nhãn, mã lô, khối lượng và quy cách cuộn thép.
-
Đặt cuộn thép lên giá quay (uncoiler) bằng cầu trục, đảm bảo cuộn được cố định chắc chắn.
-
-
Định tâm và gá cuộn
-
Điều chỉnh trục gá để cuộn thép ở vị trí cân bằng, tránh lệch trong quá trình xả.
-
Kẹp chặt lõi cuộn bằng hệ thống thủy lực hoặc cơ khí.
-
-
Cắt đai thép
-
Dùng kéo hoặc máy cắt chuyên dụng cắt bỏ dây đai/băng thép cố định cuộn.
-
Thực hiện cẩn thận để tránh tấm thép bung mạnh gây nguy hiểm.
-
-
Dẫn đầu tấm vào máy
-
Bẻ thẳng phần đầu cuộn bằng máy bẻ đầu (head bender) hoặc thủ công.
-
Dẫn đầu tấm thép vào hệ thống ép phẳng (leveler) hoặc máy cán phẳng.
-
-
Cán phẳng – nắn chỉnh
-
Cho thép đi qua máy nắn phẳng để loại bỏ độ cong, vênh, đảm bảo bề mặt phẳng.
-
Điều chỉnh lực cán theo chiều dày và độ cứng của cuộn thép.
-
-
Xả cuộn theo chiều dài yêu cầu
-
Vận hành máy xả cuộn để thép chạy đều ra.
-
Tấm thép được đưa qua bàn dẫn, giữ thẳng mép.
-
-
Cắt chiều dài (nếu cần)
-
Sử dụng máy cắt (shear) cắt thép theo kích thước yêu cầu.
-
Sản phẩm có thể ở dạng tấm rời hoặc cuộn nhỏ hơn (slitting).
-
-
Xếp và đóng kiện
-
Các tấm thép sau khi cắt được xếp chồng ngay ngắn trên pallet hoặc giá kê.
-
Đóng đai, bọc bảo vệ, ghi nhãn để thuận tiện cho vận chuyển và lưu kho.
-

Đơn vị cung cấp thép tấm cán nóng uy tín
Thép Hùng Phát là một trong những doanh nghiệp chuyên nhập khẩu và phân phối thép tấm cán nóng SS400, A36, Q345, A572… với số lượng lớn, cam kết:
- Hàng chính hãng, có đầy đủ chứng chỉ CO, CQ.
- Quy cách đa dạng: dày 3mm – 200mm, khổ rộng 1m – 3m, dài 6m – 12m.
- Giá cả cạnh tranh, chiết khấu cao cho đơn hàng lớn.
- Dịch vụ cắt, chấn, gia công theo yêu cầu.
- Giao hàng tận nơi tại TP.HCM và các tỉnh miền Nam, miền Trung.
Thép tấm cán nóng là vật liệu cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong ngành xây dựng, cơ khí, giao thông và năng lượng. Với ưu điểm chịu lực tốt, dễ gia công và giá thành hợp lý, sản phẩm này luôn được lựa chọn nhiều nhất trên thị trường thép.
Nếu bạn đang cần tìm nguồn cung cấp sắt thép chất lượng, đủ chứng chỉ, giá cả cạnh tranh thì Thép Hùng Phát sẽ là lựa chọn tối ưu.
Mọi chi tiết xin vui lòng gọi:
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
- 0909 938 123 Ms Ly – Nhân viên kinh doanh
- 0938 261 123 Ms Mừng – Nhân viên kinh doanh
- 0937 343 123 Ms Nha – Nhân viên kinh doanh
- 0988 588 936 Ms Trà – Nhân viên kinh doanh
- 0938 437 123 Ms Trâm – Trưởng phòng kinh doanh
- 0971 960 496 Ms Duyên – Hỗ trợ kỹ thuật
- 0971 887 888 – Hotline Miền Nam
- 0933 710 789 – Hotline Miền Bắc
Trụ sở : H62 Khu Dân Cư Thới An, Đường Lê Thị Riêng, P.Thới An, TPHCM
Kho hàng: số 1769/55 Đường QL1A, P.Tân Thới Hiệp, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN