Mô tả
Thép Tấm Cán Nguội – Vật Liệu Chiến Lược Trong Cơ Khí Và Công Nghiệp Hiện Đại
Thép tấm cán nguội (Cold Rolled Steel Sheet – viết tắt: CRS) là một loại thép được tạo ra bằng phương pháp cán nguội – tức là thép được xử lý ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ kết tinh lại (thường dưới 170°C). Khác với thép cán nóng, thép cán nguội có bề mặt nhẵn, độ chính xác kích thước cao, độ cứng tốt và chất lượng bề mặt vượt trội.

Mục lục
- Thép Tấm Cán Nguội – Báo Giá – Phân Loại
- Bảng tra quy cách sản phẩm
- Bảng Giá Tham Khảo Thép Tấm Cán Nguội
- Thị trường thép tấm cán nguội phổ biến những dòng nào?
- 1. Thép tấm cán nguội SPCC – Tiêu chuẩn JIS G3141
- 2. Thép tấm cán nguội SPCD – Tiêu chuẩn JIS G3141
- 3. Thép tấm cán nguội SPCE – Tiêu chuẩn JIS G3141
- 4. Thép tấm cán nguội DC01 – Tiêu chuẩn EN 10130 (Châu Âu)
- 5. Thép tấm cán nguội DC04 – Tiêu chuẩn EN 10130 (Châu Âu)
- 6. Thép tấm cán nguội CR1 – CR5 – Tiêu chuẩn ASTM (Mỹ)
- Thành phần hóa học
- Tính chất cơ học (chịu lực)
- Vai trò của thép tấm cán nguội trong các lĩnh vực
- Quy Trình Sản Xuất Thép Tấm Cán Nguội
- Lưu Ý Khi Mua Và Sử Dụng Thép Tấm Cán Nguội
- Nhà phân phối thép tấm cán nguội hàng Việt Nam và nhập khẩu
Thép Tấm Cán Nguội – Báo Giá – Phân Loại
Quá trình cán nguội thường bắt đầu bằng phôi thép cán nóng (Hot Rolled Coil – HRC), sau đó được xử lý tẩy gỉ (pickling), làm sạch bề mặt, rồi đưa qua hệ thống máy cán nguội nhiều trục để tạo hình mỏng hơn và chính xác hơn. Kết quả là tạo ra thép tấm, thép cuộn có độ dày từ 0.2 – 3.0mm với bề mặt sáng, mịn, rất phù hợp cho các ngành yêu cầu độ thẩm mỹ cao và gia công chính xác.
Đặc Điểm Kỹ Thuật Sơ Bộ
- Độ dày: 0.2mm – 3.0mm
- Khổ rộng: 600mm – 1500mm (thông dụng: 1000mm, 1220mm, 1250mm, 1500mm)
- Chiều dài tấm: 2000mm, 2440mm, 3000mm, 6000mm hoặc cắt theo yêu cầu
- Tiêu chuẩn áp dụng: JIS G3141, ASTM A1008, EN 10130
- Mác thép phổ biến: SPCC, SPCD, SPCE (theo tiêu chuẩn JIS Nhật Bản)
- Tình trạng bề mặt: Nhẵn, sáng bóng, có hoặc không phủ dầu chống oxy hóa

Ưu Điểm Của Thép Tấm Cán Nguội
- Bề mặt mịn và sáng: Phù hợp với các ứng dụng yêu cầu thẩm mỹ cao như vỏ thiết bị, hàng gia dụng, ô tô.
- Kích thước chính xác: Ít sai lệch về độ dày, giúp gia công cơ khí dễ dàng hơn.
- Độ cứng cao: Tăng khả năng chịu lực, đặc biệt sau quá trình cán nguội.
- Dễ gia công: Có thể dập, cắt, uốn, hàn, mạ… dễ dàng.
- Phù hợp với mạ kẽm (thép mạ kẽm cán nguội – GI): Là tiền đề cho sản phẩm chống ăn mòn.
Hạn chế của sản phẩm:
- Giòn hơn cán nóng: Do độ cứng cao nên dễ gãy nếu không được ủ mềm hoặc sử dụng sai mục đích.
- Chi phí cao hơn thép cán nóng: Quy trình cán nguội phức tạp và tốn năng lượng hơn.
- Dễ bị gỉ sét nếu không phủ dầu hoặc xử lý bề mặt.

Bảng tra quy cách sản phẩm
- Dưới đây là bảng tra quy cách bao gồm độ dày, khổ thép, trọng lượng, mác thép, tiêu chuẩn, xuất xứ sản phẩm để quý khách tham khảo.
- Xin lưu ý rằng quy cách này có thể có sai số 5-7%
1/ Bảng quy cách thép tấm cán nguội thông dụng
Quy cách | Trọng lượng | Mác thép/ Tiêu chuẩn |
T x R x D (mm) | (Kg/tấm) | |
2 x 1250 x 2500 | 49,06 | SS400 – TQ |
3 x 1500 x 6000 | 211,95 | SS400 – TQ |
4 x 1500 x 6000 | 282,6 | SS400 – Nga |
4 x 1500 x 6000 | 353,3 | SEA1010 – Arap |
5 x 1500 x 6000 K | 353,25 | SS400 – Nga |
6 x 1500 x 6000 | 423,9 | SS400 – TQ |
6 x 1500 x 6000 | 423,9 | SS400 – Nga |
6 x 1500 x 6000 K | 423,9 | SS400 – Nga |
6 x 1500 x 6000 | 423,9 | CT3 – KMK |
6 x 1500 x 6000 | 423,9 | CT3 – DMZ |
8 x 1500 x 6000 | 565,2 | CT3 – KMK |
8 x 1500 x 6000 | 565,2 | CT3 – DMZ |
8 x 1500 x 6000 | 565,2 | SS400 – Nga |
8 x 1500 x 6000 K | 565,2 | SS400 – Nga |
8 x 1500 x 6000 | 565,2 | SS400 – TQ |
10 x 1500 x 6000 | 706,5 | SS400 – TQ |
10 x 1500 x 6000 | 706,5 | SS400 – Nga |
10 x 1500 x 6000 K | 706,5 | SS400 – Nga |
10 x 1500 x 6000 | 706,5 | CT3 – KMK |
10 x 1500 x 6000 | 706,5 | CT3 – DMZ |
12 x 1500 x 6000 | 847,8 | SS400 – TQ |
12 x 1500 x 6000 | 847,8 | CT3 – DMZ |
14 x 1500 x 6000 | 989,1 | SS400 – TQ |
14 x 2000 x 6000 | 1318,8 | SS400 – TQ |
14 x 2000 x 12000 | 989,1 | SS400 – NB |
16 x 1500 x 6000 | 1130,4 | SS400 – Nga |
16 x 2000 x 12000 | 3014,1 | SS400 – NB |
16 x 2000 x 12000 | 3014,1 | SS400 – TQ |
16 x 2030 x 6000 | 3059,6 | SS400 – TQ |
16 x 2030 x 12000 | 3059,6 | SS400 – TQ |
18 x 2000 x 12000 | 3391,2 | SS400 – NB |
20 x 2000 x 12000 | 3768 | SS400 – TQ |
20 x 2500 x 12000 | 4710 | SS400 – TQ |
22 x 2000 x 6000 | 2072,4 | SS400 – TQ |
25 x 2500 x 12000 | 5887,5 | SS400 – TQ |
30 x 2000 x 12000 | 5652 | SS400 – TQ |
30 x 2400 x 12000 | 7536 | SS400 – TQ |
40 x 1500 x 6000 | 2826 | SS400 – TQ |
40 x 2000 x 12000 | 7536 | SS400 – TQ |
50 x 2000 x 6000 | 4710 | SS400 – TQ |
2/ Bảng quy cách thép tấm cán nguội cường độ cao
Quy cách | Trọng lượng | Mác thép/ Tiêu chuẩn |
T x R x D (mm) | (Kg/tấm) | |
4 x 1500 x 6000 | 282,6 | SM490B – NB |
4 x 1500 x 6000 | 282,6 | Q345B – TQ |
5 x 1500 x 6000 | 353,25 | SM490B – NB |
5 x 1500 x 6000 | 353,25 | Q345B – TQ |
6 x 1500 x 6000 | 423,9 | SM490B – NB |
6 x 1500 x 6000 | 423,9 | Q345B – TQ |
8 x 1500 x 6000 | 753,6 | SM490B – NB |
8 x 1500 x 6000 | 565,2 | Q345B – TQ |
8 x 2000 x 6000 | 753,6 | Q345B – TQ |
10 x 1500 x 6000 | 706,5 | Q345B – TQ |
12 x 1500 x 6000 | 847,8 | Q345B – TQ |
12 x 2000 x 6000 | 1130,4 | Q345B – TQ |
14 x 1500 x 6000 | 989,1 | SM490B – NB |
14 x 2000 x 6000 | 1318,8 | Q345B – TQ |
14 x 2000 x 12000 | 2637,6 | Q345B – TQ |
16 x 2000 x 6000 | 1507,2 | Q345B – TQ |
16 x 2000 x 12000 | 3014,4 | Q345B – TQ |
18 x 2000 x 12000 | 3391,2 | Q345B – TQ |
20 x 2000 x 12000 | 3768 | Q345B – TQ |
25 x 2000 x 9000 | 3532,5 | Q345B – TQ |
25 x 2000 x 12000 | 4710 | Q345B – TQ |
30 x 2000 x 6000 | 2826 | Q345B – TQ |
40 x 2000 x 6000 | 3768 | Q345B – TQ |
50 x 2000 x 6000 | 9420 | Q345B – TQ |
3/ Bảng tra quy cách thép tấm gân cán nguội (chống trượt)
Quy cách | Trọng lượng | Mác thép/ Tiêu chuẩn |
T x R x D (mm) | (Kg/tấm) | |
3 x 1250 x 6000 | 199,13 | SS400 – TQ |
3 x 1500 x 6000 | 238,95 | SS400 – TQ |
4 x 1500 x 6000 | 309,6 | SS400 – TQ |
5 x 1500 x 6000 | 380,25 | SS400 – TQ |
6 x 1500 x 6000 | 450,9 | SS400 – TQ |

Bảng Giá Tham Khảo Thép Tấm Cán Nguội
(Giá chỉ mang tính tham khảo, có thể thay đổi theo thị trường và số lượng đặt hàng)
Mác thép | Tiêu chuẩn | Độ dày (mm) | Giá tham khảo (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
SPCC | JIS G3141 | 0.8 – 1.2 | 18.900 – 25.900 |
SPCD | JIS G3141 | 1.0 – 1.6 | 18.900 – 25.900 |
SPCE | JIS G3141 | 0.8 – 1.6 | 18.900 – 25.900 |
DC01 | EN 10130 | 1.0 – 2.0 | 18.900 – 25.900 |
DC04 | EN 10130 | 1.0 – 2.0 | 18.900 – 25.900 |
CR1 – CR5 | ASTM | 1.2 – 3.0 | 18.900 – 25.900 |
Lưu ý: Giá mang tính tham khảo, biến động theo thị trường thép, nhà máy sản xuất, chi phí vận chuyển và số lượng đặt hàng. Gọi ngay cho chúng tôi để cập nhật giá chuẩn xác :0937343123 – 0909938123 – 0938261123 – 0938437123

Thị trường thép tấm cán nguội phổ biến những dòng nào?
Trên thị trường hiện nay, thép tấm cán nguội được sản xuất theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau như JIS (Nhật Bản), EN (Châu Âu), ASTM (Mỹ)… Mỗi mác thép sẽ có đặc tính riêng phù hợp cho những mục đích sử dụng cụ thể.
1. Thép tấm cán nguội SPCC – Tiêu chuẩn JIS G3141
-
Đặc điểm: Đây là loại thép cán nguội thông dụng nhất, có độ bền kéo và độ cứng vừa phải, bề mặt mịn, dễ gia công cơ khí thông thường.
-
Ứng dụng: Thích hợp cho sản xuất các chi tiết kim loại phổ thông, đồ gia dụng, vỏ hộp kim loại, linh kiện cơ khí nhẹ.
2. Thép tấm cán nguội SPCD – Tiêu chuẩn JIS G3141
-
Đặc điểm: Có độ dẻo cao hơn SPCC, giúp dễ dàng dập tạo hình hơn mà không bị nứt hoặc biến dạng không mong muốn.
-
Ứng dụng: Thường dùng để dập sâu các chi tiết như vỏ máy móc, linh kiện có hình dạng phức tạp hơn so với SPCC.
3. Thép tấm cán nguội SPCE – Tiêu chuẩn JIS G3141
-
Đặc điểm: Độ dẻo rất cao, chuyên dùng cho các công đoạn dập sâu hoặc dập kéo liên tục nhiều bước.
-
Ứng dụng: Gia công các chi tiết đòi hỏi biến dạng mạnh mà vẫn giữ nguyên chất lượng bề mặt, như vỏ ô tô, vỏ thiết bị điện tử, đồ gia dụng cao cấp.
4. Thép tấm cán nguội DC01 – Tiêu chuẩn EN 10130 (Châu Âu)
-
Đặc điểm: Tương đương SPCC nhưng tuân theo tiêu chuẩn châu Âu, có bề mặt và độ chính xác kích thước cao.
-
Ứng dụng: Sản xuất các sản phẩm ép nguội, tấm ốp, phụ kiện cơ khí và các chi tiết yêu cầu bề mặt đẹp.
5. Thép tấm cán nguội DC04 – Tiêu chuẩn EN 10130 (Châu Âu)
-
Đặc điểm: Độ dẻo cao hơn DC01, phù hợp cho các công đoạn dập tạo hình phức tạp hơn.
-
Ứng dụng: Gia công thân vỏ ô tô, thiết bị điện, đồ nội thất kim loại có độ cong hoặc chi tiết tạo hình tinh xảo.
6. Thép tấm cán nguội CR1 – CR5 – Tiêu chuẩn ASTM (Mỹ)
-
Đặc điểm: Được phân cấp từ CR1 đến CR5 dựa trên độ bền và tính chất cơ học. Cấp càng cao thì độ bền và khả năng chịu lực càng tốt.
-
Ứng dụng: Sản xuất chi tiết cơ khí, kết cấu kim loại, các bộ phận máy móc công nghiệp.

Thành phần hóa học
Thành phần có thể thay đổi tùy mác thép (SPCC, SPCD, SPCE, DC01, DC04…) và tiêu chuẩn sản xuất (JIS, EN, ASTM), nhưng về cơ bản, thép tấm cán nguội là thép cacbon thấp, thường chứa:
Nguyên tố | Hàm lượng điển hình (%) | Vai trò chính |
---|---|---|
C (Carbon) | ≤ 0,12 | Quyết định độ cứng và giới hạn bền; hàm lượng thấp giúp tăng độ dẻo và khả năng dập. |
Mn (Mangan) | 0,25 – 0,50 | Tăng độ bền và khả năng chịu mài mòn, hỗ trợ khử oxy khi luyện thép. |
P (Phosphorus) | ≤ 0,035 | Tăng độ bền nhưng làm giảm độ dẻo nếu quá cao. |
S (Sulfur) | ≤ 0,035 | Giúp gia công cắt gọt dễ hơn nhưng làm giảm độ bền nếu vượt chuẩn. |
Si (Silicon) | ≤ 0,30 | Cải thiện độ bền và độ đàn hồi, thường dùng ở mức thấp trong thép cán nguội. |
Fe (Sắt) | Còn lại | Thành phần nền chính của thép. |
Lưu ý: Các mác thép SPCE, DC04 thường có hàm lượng C, Mn thấp hơn để tăng độ dẻo, phù hợp cho dập sâu.
Tính chất cơ học (chịu lực)
Cơ tính cũng thay đổi theo mác thép và mục đích sử dụng, nhưng thường nằm trong phạm vi:
Thuộc tính cơ học | Giá trị điển hình | Ghi chú |
---|---|---|
Giới hạn chảy (Yield Strength) | 140 – 280 MPa | Mác càng cao → giới hạn chảy càng lớn. |
Độ bền kéo (Tensile Strength) | 270 – 410 MPa | Khả năng chịu lực kéo tối đa trước khi đứt. |
Độ giãn dài (Elongation) | 28 – 40% | Tỷ lệ phần trăm kéo dài trước khi đứt; mác dập sâu có giá trị cao hơn. |
Độ cứng bề mặt (HRB) | 40 – 65 HRB | Đo bằng thang Rockwell B; phụ thuộc vào quá trình ủ. |
Bề mặt | Nhẵn, bóng | Thu được nhờ quá trình cán nguội và xử lý bề mặt. |

Vai trò của thép tấm cán nguội trong các lĩnh vực
Với ưu điểm bề mặt phẳng, mịn, kích thước chính xác cao và độ dẻo tốt, thép tấm cán nguội là một trong những vật liệu kim loại được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Một số ứng dụng tiêu biểu gồm:
1. Vai trò chính trong ngành cơ khí chế tạo
-
Gia công khung máy, thân máy, chi tiết máy: Đặc biệt phù hợp cho những bộ phận yêu cầu bề mặt nhẵn, thẩm mỹ cao và sai số kích thước nhỏ.
-
Chế tạo các linh kiện cơ khí nhẹ: Sử dụng cho những chi tiết không chịu nhiệt độ quá cao hoặc tải trọng va đập mạnh, chẳng hạn như vỏ hộp, tấm chắn, nắp đậy máy móc.
-
Sản xuất khuôn mẫu và đồ gá trong ngành cơ khí chính xác.
2. Vai trò sản xuất hàng gia dụng
-
Vỏ thiết bị điện – điện tử: Tủ lạnh, máy giặt, máy rửa chén, lò vi sóng, điều hòa, bếp điện… đòi hỏi bề mặt mịn, dễ sơn phủ hoặc mạ màu.
-
Chi tiết trang trí nội thất kim loại: Khung, tấm ốp, phụ kiện trong tủ bếp, bàn ghế, kệ trưng bày… nhờ khả năng gia công uốn, cắt dễ dàng.
3. Vai trò chế tạo trong công nghiệp ô tô – xe máy
-
Chế tạo thân vỏ xe, nắp capo, cửa xe: Cần độ dẻo để dập tạo hình và khả năng phục hồi bề mặt tốt sau sơn tĩnh điện.
-
Khung xe, panel nội thất và các chi tiết chính xác: Giúp giảm trọng lượng xe nhưng vẫn đảm bảo độ bền, đồng thời đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ và đồng đều kích thước.
4. Vai trò làm vật tư trong ngành xây dựng
-
Gia công tấm lợp và kết cấu phụ: Làm máng xối, vách ngăn, cửa cuốn, lam che nắng, tôn sóng… thường được mạ kẽm hoặc sơn phủ bảo vệ để tăng tuổi thọ.
-
Kết cấu trang trí và phụ kiện kiến trúc: Khung trang trí, ốp tường, tấm chắn… vừa đảm bảo tính bền vừa mang lại hiệu ứng thẩm mỹ.
5. Vai trò làm vật liệu trong sản xuất thép mạ và vật liệu phủ bề mặt
-
Nguyên liệu nền cho các sản phẩm mạ và phủ màu:
-
Thép mạ kẽm (GI) – chống gỉ trong xây dựng và dân dụng.
-
Thép mạ nhôm kẽm (GL) – tăng khả năng chống ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt.
-
Thép mạ màu (PPGI) – dùng cho các sản phẩm trang trí và tôn lợp có màu sắc.
-

So Sánh Thép Cán Nguội Và Cán Nóng
Tiêu chí | Cán nóng (HR) | Cán nguội (CR) |
---|---|---|
Nhiệt độ cán | > 1000°C | Nhiệt độ phòng |
Bề mặt | Thô, có vảy ôxít | Mịn, sáng bóng |
Sai số kích thước | Lớn | Nhỏ |
Độ bền | Thấp hơn | Cao hơn (nếu chưa ủ) |
Độ dẻo | Cao hơn | Thấp hơn |
Giá thành | Thấp hơn | Cao hơn |
Ứng dụng | Kết cấu, hàn, chế tạo thô | Gia công chính xác, mạ |

Quy Trình Sản Xuất Thép Tấm Cán Nguội
Quá trình sản xuất thép tấm cán nguội gồm các bước chính:
a. Bước cán nóng – nguyên liệu đầu vào
Thép tấm cán nóng (HRC) là nguyên liệu đầu vào. Sau khi được cán ở nhiệt độ cao, thép có bề mặt thô và có lớp oxit sắt.
b. Bước tẩy gỉ (Pickling)
Thép được đưa vào bể axit (thường là HCl hoặc H2SO4) để loại bỏ lớp gỉ sét và oxit trên bề mặt, tạo bề mặt sạch sẽ trước khi cán nguội.
c. Bước cán nguội
Thép được cán qua hệ thống trục cán nhiều cấp ở nhiệt độ phòng. Tấm thép được kéo dài, giảm độ dày và tăng độ cứng, đồng thời cho bề mặt mịn màng, bóng sáng.
d. Bước ủ mềm (Annealing)
Sau khi cán nguội, thép trở nên rất cứng và giòn. Để tăng độ dẻo và khả năng gia công, thép có thể được đưa vào lò ủ mềm – giúp điều chỉnh lại cấu trúc tinh thể.
e. Bước làm phẳng & cắt biên
Sau khi ủ, thép được làm phẳng, cắt biên, chỉnh sửa kích thước và cuộn lại thành sản phẩm cuối cùng.
Thép tấm cán nguội không chỉ là vật liệu nền quan trọng trong các ngành công nghiệp hiện đại mà còn đóng vai trò thiết yếu trong sự phát triển của nền sản xuất cơ khí chính xác, hàng tiêu dùng và xây dựng. Nhờ vào những ưu điểm vượt trội về bề mặt, độ chính xác và khả năng gia công, thép cán nguội sẽ tiếp tục là lựa chọn hàng đầu cho các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
Lưu Ý Khi Mua Và Sử Dụng Thép Tấm Cán Nguội
- Chọn đúng mác thép phù hợp với mục đích sử dụng.
- Kiểm tra bề mặt, tránh mua hàng bị trầy, gỉ hoặc cong vênh.
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh tiếp xúc nước mưa, hơi ẩm nếu chưa phủ dầu.
- Nên mua từ nhà cung cấp uy tín để đảm bảo chất lượng và nguồn gốc rõ ràng.
Nếu bạn là nhà sản xuất, nhà phân phối hoặc đơn vị thi công, việc hiểu rõ về thép cán nguội sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp về chủng loại, mác thép, giá cả và ứng dụng thực tế. Hãy lựa chọn đúng loại thép để tối ưu hiệu quả công việc và chi phí đầu tư!
Nhà phân phối thép tấm cán nguội hàng Việt Nam và nhập khẩu
Thép Hùng Phát tự hào là đơn vị phân phối trực tiếp các sản phẩm thép tấm cán nguội đến từ những thương hiệu sản xuất hàng đầu, đảm bảo nguồn hàng ổn định – chất lượng – giá cạnh tranh.
Thương hiệu trong nước:
- Tôn Hoa Sen – Được biết đến với dây chuyền sản xuất hiện đại, sản phẩm có bề mặt nhẵn đẹp, kích thước chuẩn xác.
- Tôn Đông Á – Sở hữu công nghệ tiên tiến, chất lượng thép đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
- Hòa Phát – Nhà sản xuất thép lớn nhất Việt Nam với năng lực cung ứng mạnh mẽ, chất lượng ổn định.
Thương hiệu quốc tế nhập khẩu:
- POSCO (Hàn Quốc) – Một trong những tập đoàn thép lớn nhất thế giới, nổi bật về chất lượng và độ đồng đều sản phẩm.
- JFE, Nippon Steel (Nhật Bản) – Thép có độ chính xác và độ bền cơ học cao, đáp ứng các yêu cầu khắt khe của ngành cơ khí và ô tô.
- Baosteel, Shougang (Trung Quốc) – Sản phẩm đa dạng chủng loại, giá cả cạnh tranh, chất lượng ổn định.
- Tata Steel (Ấn Độ) – Thương hiệu uy tín với sản phẩm có độ dẻo, độ bền và bề mặt mịn đẹp.
Với mạng lưới cung ứng rộng khắp và nguồn hàng đa dạng, Thép Hùng Phát sẵn sàng đáp ứng nhu cầu từ các công trình dân dụng đến dự án công nghiệp quy mô lớn, đồng thời hỗ trợ dịch vụ gia công – cắt tấm – vận chuyển nhanh chóng đến tận tay khách hàng.
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
- Hotline Miền Nam – 0938 437 123 – Ms Trâm
- Kinh doanh – 0938 261 123 – Ms Mừng
- Kinh doanh – 0909 938 123 – Ms Ly
- Kinh doanh – 0937 343 123 – Ms Nha
- Hotline Miền Bắc: 0933 710 789
- CSKH 1 – 0971 887 888
- CSKH 2 – 0971 960 496
Trụ sở : H62 Khu Dân Cư Thới An, Đường Lê Thị Riêng, P.Thới An, TPHCM
Kho hàng: số 1769/55 Đường QL1A, P.Tân Thới Hiệp, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN