Mô tả
Ống inox 2 đầu ren loại dài 100mm (1 tấc) và 200mm (2 tấc) với các đường kính từ DN15 đến DN100 là một lựa chọn cực kỳ phổ biến trong các hệ thống đường ống dẫn nước, khí, hơi, hóa chất… việc kết nối nhanh chóng, tiện lợi, tháo lắp dễ dàng là tiêu chí quan trọng hàng đầu.
Với khả năng chống ăn mòn, độ bền cao và kết nối tiện lợi, sản phẩm này xuất hiện ở hầu hết các công trình dân dụng, công nghiệp, cơ điện (ME), thực phẩm, xử lý nước và phòng cháy chữa cháy (PCCC).

Mục lục
- Ống inox 2 đầu ren 100mm, 200mm
- Giá ống inox 2 đầu ren tham khảo
- Phân loại ống inox 2 đầu ren
- Ưu thế nổi bật của ống inox 2 đầu ren
- Ứng dụng thực tế của ống 2 đầu ren inox 1 tấc 2 tấc
- Tiêu chuẩn áp dụng và đặc tính của chất liệu
- Quy trình sản xuất ống ren inox 2 đầu
- Những lưu ý khi chọn mua
- Mua ống inox 2 đầu ren ở đâu uy tín?
Ống inox 2 đầu ren 100mm, 200mm
Ống inox 2 đầu ren là một đoạn ống inox ngắn, hai đầu được tiện ren ngoài, thường theo chuẩn ren hệ Inch (BSPT hoặc NPT). Đoạn giữa ống để trơn, không ren. Sản phẩm có thể dài 100mm (1 tấc) hoặc 200mm (2 tấc) – là các kích thước phổ biến, giúp rút ngắn khoảng cách kết nối giữa các thiết bị, phụ kiện như co, tê, van, rắc co, nối nhanh…
Loại ống này còn được gọi với nhiều tên khác như:
- Ống nối ren inox 2 đầu
- Ống ren ngoài hai đầu
- Đoạn ống nối trung gian inox
- Ống nối nhanh inox 1 tấc, 2 tấc…
- Chúng được gia công bằng cách cắt từ ống inox tiêu chuẩn, sau đó tiện ren chính xác 2 đầu.

Quy cách kỹ thuật các loại ống inox 2 đầu ren
Các thông số kỹ thuật phổ biến:
- Đường kính: DN15-DN100 (phi 21-phi114)
- Chiều dài: 100mm – 200mm – 300mm (1 tấc/ 2 tấc/ 3 tấc)…..v..v…
- Độ dày: SCH10/ SCH20/ SCH40/ SCH80/ SCH160
- Xuất xứ: Việt Nam, Nhập khẩu
Bảng tra quy cách
Kích thước danh định (DN) | Đường kính ngoài (phi mm) | Chiều dài | Chuẩn ren | Vật liệu | Dày ống |
---|---|---|---|---|---|
DN15 | Ø21.3 | 1 tấc/ 2 tấc/ 3 tấc | BSPT/NPT | Inox 304 | SCH10/20/40/80/160 |
DN20 | Ø26.7 | 1 tấc/ 2 tấc/ 3 tấc | BSPT/NPT | Inox 304 | SCH10/20/40/80/160 |
DN25 | Ø33.4 | 1 tấc/ 2 tấc/ 3 tấc | BSPT/NPT | Inox 304 | SCH10/20/40/80/160 |
DN32 | Ø42.2 | 1 tấc/ 2 tấc/ 3 tấc | BSPT/NPT | Inox 304 | SCH10/20/40/80/160 |
DN40 | Ø48.3 | 1 tấc/ 2 tấc/ 3 tấc | BSPT/NPT | Inox 304 | SCH10/20/40/80/160 |
DN50 | Ø60.3 | 1 tấc/ 2 tấc/ 3 tấc | BSPT/NPT | Inox 304 | SCH10/20/40/80/160 |
DN65 | Ø76.1 | 1 tấc/ 2 tấc/ 3 tấc | BSPT/NPT | Inox 304 | SCH10/20/40/80/160 |
DN80 | Ø88.9 | 1 tấc/ 2 tấc/ 3 tấc | BSPT/NPT | Inox 304 | SCH10/20/40/80/160 |
DN100 | Ø114.3 | 1 tấc/ 2 tấc/ 3 tấc | BSPT/NPT | Inox 304 | SCH10/20/40/80/160 |
- Lưu ý: Ngoài quy cách chuẩn dài 1 tấc và 2 tấc, có thể gia công theo yêu cầu: 150mm, 250mm, 300mm…

Vật liệu chế tạo
Ống inox ren 2 đầu được sản xuất từ các loại thép không gỉ có khả năng chịu lực và kháng ăn mòn tốt. Tùy vào môi trường sử dụng và yêu cầu kỹ thuật, các loại inox sau thường được lựa chọn:
Vật liệu Inox 304:
Đây là loại vật liệu phổ biến nhất nhờ vào sự cân bằng giữa chi phí và hiệu suất sử dụng. Inox 304 có khả năng chống ăn mòn tốt trong điều kiện môi trường bình thường, nước sạch, hơi ẩm và nhiều loại hóa chất nhẹ. Sản phẩm từ inox 304 thường được sử dụng trong hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, ngành thực phẩm, dược phẩm, cơ điện M&E và hệ thống PCCC.
Vật liệu Inox 201:
Là lựa chọn kinh tế hơn, inox 201 có độ bóng bề mặt cao, dễ gia công, nhưng khả năng chống ăn mòn thấp hơn inox 304. Thường dùng trong môi trường ít tiếp xúc với hóa chất hoặc nước mặn, ví dụ như trang trí nội thất, hệ thống ống thông gió, hoặc các công trình dân dụng không yêu cầu khắt khe về kháng gỉ.
Vật liệu Inox 316:
Là dòng inox cao cấp, có chứa molypden giúp tăng cường khả năng chống ăn mòn trong môi trường axit, nước muối, nước biển, clo và hóa chất mạnh. Inox 316 rất thích hợp dùng trong các công trình ven biển, hệ thống xử lý nước thải, nước RO, nhà máy hóa chất, và các ứng dụng công nghiệp nặng đòi hỏi độ bền vượt trội.
Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, ống inox ren 2 đầu còn có thể được sản xuất từ inox 316L, 310S hoặc 321 tùy yêu cầu kỹ thuật riêng biệt từ phía khách hàng. Trong thực tế, inox 304 là loại được sử dụng nhiều nhất nhờ cân bằng giữa chi phí và độ bền.
Nếu bạn cần ống nối 2 đầu ren chất liệu thép đen/ mạ kẽm – vui lòng bấm vào đây

Giá ống inox 2 đầu ren tham khảo
Giá có thể thay đổi theo thời điểm, vật liệu và kích thước:
Gọi ngay đội ngũ kinh doanh để được tư vấn báo giá: 0938437123 – 0938261123 – 0909938123 – 0937343123
Đường kính | Dài 100mm (1 tấc) | Dài 200mm (2 tấc) | Dài 300mm (3 tấc) |
---|---|---|---|
DN15 | 18.000 – 25.000đ | 26.000 – 35.000đ | 35.000 – 45.000đ |
DN20 | 20.000 – 28.000đ | 30.000 – 42.000đ | 42.000 – 55.000đ |
DN25 | 25.000 – 35.000đ | 38.000 – 50.000đ | 52.000 – 68.000đ |
DN32 | 35.000 – 48.000đ | 50.000 – 70.000đ | 70.000 – 95.000đ |
DN40 | 42.000 – 60.000đ | 65.000 – 90.000đ | 90.000 – 120.000đ |
DN50 | 55.000 – 75.000đ | 80.000 – 120.000đ | 110.000 – 150.000đ |
DN65 trở lên | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
- (Đơn giá tham khảo cho inox 304, chưa bao gồm VAT)
Tham khảo thêm một số phụ kiện khác:


Phân loại ống inox 2 đầu ren
Dưới đây là cách phân loại ống inox 2 đầu ren theo từng nhóm phổ biến:
1. Ống inox 2 đầu ren (ống mờ công nghiệp)
- Chất liệu: Thường dùng inox 304, inox 316 để đảm bảo khả năng chịu ăn mòn, chịu nhiệt, áp lực cao.
- Ứng dụng: Dùng trong hệ thống dẫn nước, hóa chất, thực phẩm, dầu khí, hệ thống PCCC.
- Kích thước phổ biến: DN15 đến DN200.
- Tiêu chuẩn ren: BSPT, NPT hoặc theo tiêu chuẩn DIN/ANSI.

2. Ống inox 2 đầu ren (Ống bề mặt trang trí)
- Chất liệu: Inox 201 hoặc inox 304 với bề mặt bóng gương (No.8) hoặc hairline.
- Ứng dụng: Làm tay vịn cầu thang, lan can, hàng rào inox, kết cấu nhẹ yêu cầu thẩm mỹ cao.
- Ưu điểm: Dễ lắp đặt, tính thẩm mỹ cao, bền đẹp với thời gian.
- Ren: Dùng để kết nối nhanh với các khớp nối trang trí hoặc co, tê, cút ren inox.



3. Ống inox 2 đầu ren hàn (từ ống hàn)
- Phương pháp sản xuất: Ống được hàn dọc từ thép cuộn inox sau đó gia công tiện ren hai đầu.
- Đặc điểm: Giá thành rẻ, phù hợp với áp suất trung bình đến thấp.
- Ứng dụng: Cấp thoát nước dân dụng, hệ thống khí nén, bơm nước công nghiệp nhẹ.
- Bề mặt: Có thể đánh bóng hoặc để mộc, tùy yêu cầu sử dụng.
4. Ống inox 2 đầu ren (ống đúc)
- Phương pháp sản xuất: Ống đúc nguyên khối từ phôi inox đặc, không có mối hàn.
- Đặc điểm: Chịu áp suất và nhiệt độ cao, độ bền cơ học vượt trội.
- Ứng dụng: Nhà máy hóa chất, nhiệt điện, thực phẩm, dược phẩm, công trình yêu cầu kỹ thuật khắt khe.
- Giá thành: Cao hơn ống hàn, phù hợp với các hệ thống chuyên biệt.

Ưu thế nổi bật của ống inox 2 đầu ren
Sản phẩm mang đến nhiều giá trị vượt trội như:
a. Lắp đặt dễ dàng, tiết kiệm thời gian
Nhờ đầu ren, việc kết nối ống với co, tê, nối ren, van bi… không cần hàn, dễ thay thế bảo trì, đặc biệt phù hợp cho những vị trí cần tháo lắp nhanh.
b. Chịu nhiệt, chịu áp tốt
Ống inox SCH10 (Schedule 10) có độ dày phù hợp, chịu áp lực từ 10–25 bar, chịu nhiệt đến 800°C tùy chất liệu.
c. Chống gỉ sét, bền bỉ lâu dài
Inox 304 và 316 là vật liệu có khả năng chống ăn mòn cao, thích hợp cho cả môi trường ẩm ướt, nước muối, axit nhẹ…
d. Kích thước tiêu chuẩn, dễ thay thế
Sản phẩm có sẵn nhiều kích thước DN phổ biến, dễ mua phụ kiện tương thích.
e. Ứng dụng linh hoạt
Từ ngành nước dân dụng đến công nghiệp thực phẩm, PCCC, xử lý nước thải, y tế, hóa chất…

Ứng dụng thực tế của ống 2 đầu ren inox 1 tấc 2 tấc
a. Ngành cấp thoát nước
Ống inox 2 đầu ren là giải pháp lý tưởng trong các hệ thống cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp. Nhờ đặc tính dễ dàng kết nối và tháo lắp, chúng thường được sử dụng để:
- Nối nhanh các đường ống nước tại vị trí bơm, đồng hồ nước, van khóa.
- Làm đoạn nối trung gian giữa ống chính và thiết bị đầu cuối (bồn nước, vòi, ống dẫn).
- Thay thế nhanh khi đường ống gặp sự cố, hạn chế thời gian ngừng vận hành.
- Ứng dụng phổ biến trong hệ thống tưới tiêu tự động, cấp nước sạch cho chung cư, biệt thự, khách sạn.
b. Hệ thống PCCC (Phòng cháy chữa cháy)
Trong các hệ thống chữa cháy bằng nước, đặc biệt là hệ thống sprinkler, ống inox 2 đầu ren giúp kết nối dễ dàng giữa các:
- Đầu phun sprinkler với ống chính.
- Van góc chữa cháy, van một chiều, đồng hồ đo áp suất.
- Đường ống cấp nước chính với các nhánh dẫn đến từng khu vực phòng cháy.
c. Nhà máy thực phẩm, dược phẩm
Ngành thực phẩm – dược phẩm đòi hỏi các thiết bị và phụ kiện tiếp xúc phải sạch, không gỉ, không nhiễm kim loại. Ống inox 304 hoặc 316 hai đầu ren đáp ứng hoàn hảo yêu cầu đó:
- Dẫn nước tinh khiết, nước lọc RO đến các khu vực sản xuất.
- Kết nối thiết bị rửa, máy chiết rót, bồn trộn, bồn khuấy…
- Hạn chế mối hàn trong hệ thống, giúp đảm bảo vệ sinh và dễ kiểm tra bảo trì.
d. Công trình điện – cơ điện (ME)
Trong hệ thống M&E của các tòa nhà, nhà máy, trung tâm thương mại, ống inox 2 đầu ren đóng vai trò là đoạn nối linh hoạt:
- Kết nối đường ống dẫn nước lạnh, nước nóng đến AHU, FCU, quạt thông gió.
- Dẫn nước xả từ thiết bị xuống hệ thống thoát nước.
- Kết nối các loại van khóa, van điện từ, van điều áp trong hệ thống HVAC.
e. Ngành hóa chất, xử lý nước
Môi trường làm việc trong ngành hóa chất, nhà máy xử lý nước thường có tính ăn mòn cao, yêu cầu vật liệu bền vững. Ống inox 2 đầu ren (đặc biệt là inox 316) là lựa chọn phù hợp để:
- Dẫn hóa chất nhẹ, dung dịch kiềm, axit loãng.
- Dẫn nước muối, nước thải công nghiệp đã qua xử lý.
- Kết nối van xả, bộ lọc, bơm hóa chất với các đoạn ống dẫn.
f. Xưởng cơ khí chế tạo, ngành công nghiệp phụ trợ
Trong lĩnh vực cơ khí chế tạo, lắp ráp máy móc, ống ren inox 1 tấc, 2 tấc đóng vai trò là:
- Đoạn nối nhanh trong các đường dẫn khí nén, thủy lực, dầu bôi trơn.
- Ống nối giữa bơm với thiết bị sử dụng áp lực.
- Kết nối khung bệ, giá đỡ hoặc các thiết bị xoay chuyển.

Ống inox 2 đầu ren 100mm, 200mm (1 tấc, 2 tấc) từ DN15 đến DN100 là phụ kiện không thể thiếu trong nhiều hệ thống cơ khí, nước, hơi và công nghiệp. Với thiết kế tiện lợi, dễ tháo lắp, khả năng chịu lực và ăn mòn tốt, sản phẩm này ngày càng được sử dụng rộng rãi
Tiêu chuẩn áp dụng và đặc tính của chất liệu
Dưới đây là thành phần hóa học, cơ tính và tiêu chuẩn áp dụng cho ống inox 2 đầu ren – thường sản xuất từ inox 201, 304, 316 (phổ biến nhất trong công nghiệp và dân dụng):
1. Thành phần hóa học của inox
Thành phần | Inox 201 (%) | Inox 304 (%) | Inox 316 (%) |
---|---|---|---|
C (Carbon) | ≤ 0.15 | ≤ 0.08 | ≤ 0.08 |
Mn | 5.5 – 7.5 | ≤ 2.00 | ≤ 2.00 |
Si | ≤ 1.00 | ≤ 1.00 | ≤ 1.00 |
P | ≤ 0.06 | ≤ 0.045 | ≤ 0.045 |
S | ≤ 0.03 | ≤ 0.03 | ≤ 0.03 |
Cr | 16.0 – 18.0 | 18.0 – 20.0 | 16.0 – 18.0 |
Ni | 3.5 – 5.5 | 8.0 – 10.5 | 10.0 – 14.0 |
Mo | – | – | 2.0 – 3.0 |
- Ghi chú: Inox 316 có thêm molypden (Mo) giúp tăng khả năng chống ăn mòn trong môi trường biển hoặc hóa chất mạnh.
2. Tính chất cơ lý (cơ tính)
Thuộc tính | Inox 201 | Inox 304 | Inox 316 |
---|---|---|---|
Độ bền kéo (Tensile Strength) | ≥ 520 MPa | ≥ 515 MPa | ≥ 515 MPa |
Giới hạn chảy (Yield Strength) | ≥ 275 MPa | ≥ 205 MPa | ≥ 205 MPa |
Độ giãn dài (Elongation) | ≥ 40% | ≥ 40% | ≥ 40% |
Độ cứng (Brinell, HB) | ≈ 210 | ≈ 200 | ≈ 200 |
Khả năng chịu ăn mòn | Trung bình | Tốt | Rất tốt |
Khả năng chịu nhiệt | Đến ~870°C | Đến ~870°C | Đến ~925°C |
3. Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn vật liệu:
- ASTM A312 (ống hàn và ống đúc inox công nghiệp)
- ASTM A554 (ống inox trang trí – cơ khí)
- JIS G3448 (tiêu chuẩn Nhật Bản dùng cho hệ thống cấp thoát nước)
- EN 10217 (tiêu chuẩn Châu Âu cho ống hàn chịu áp lực)
- GB/T 12771 (tiêu chuẩn Trung Quốc)
Tiêu chuẩn ren:
- BSPT (British Standard Pipe Taper)
- NPT (National Pipe Taper – Mỹ)
- ISO 7-1 (tiêu chuẩn quốc tế)
- DIN 2999 (Đức)
Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng:
- Kiểm tra áp lực thủy lực
- Kiểm tra siêu âm (nếu dùng cho hệ thống áp suất cao)
- Kiểm tra bề mặt, độ sâu ren, độ đồng tâm

Quy trình sản xuất ống ren inox 2 đầu
Sản xuất ống inox hai đầu ren yêu cầu độ chính xác cao về kích thước, tiêu chuẩn ren và chất lượng bề mặt để đảm bảo khả năng kết nối kín khít, không rò rỉ. Dưới đây là quy trình phổ biến tại các xưởng gia công uy tín:
1. Chuẩn bị nguyên vật liệu
Nguyên liệu đầu vào là ống inox tròn phi DN15 đến DN100, loại dài 6m, thường là inox 304 hoặc inox 316. Trước khi gia công, kỹ thuật viên kiểm tra độ dày, đường kính và chất lượng bề mặt để đảm bảo ống không bị móp méo, trầy xước hay cong vênh.
2. Cắt ống theo chiều dài quy chuẩn
Ống được cắt thành đoạn ngắn có chiều dài 100mm (1 tấc) hoặc 200mm (2 tấc) bằng máy cưa chuyên dụng hoặc máy cắt đĩa. Đầu cắt phải đảm bảo:
- Bề mặt cắt phẳng, không xéo mép.
- Không làm biến dạng mép ống.
- Sai số chiều dài cho phép ±1mm.
Đối với các đơn hàng lớn, hệ thống máy cắt tự động giúp tăng độ chính xác và tốc độ.
3. Tiện ren hai đầu theo chuẩn BSPT hoặc NPT
Sau khi cắt xong, từng đoạn ống được đưa vào máy tiện CNC để tạo ren ngoài ở cả hai đầu. Tùy theo yêu cầu của khách hàng hoặc tiêu chuẩn quốc tế, ren có thể là:
- BSPT (British Standard Pipe Taper) – thường dùng ở châu Á, Việt Nam.
- NPT (National Pipe Thread) – chuẩn ren Mỹ, phổ biến trong hệ thống khí, thủy lực.
Việc tiện ren cần đảm bảo:
- Ren đều, không lệch tâm.
- Độ sâu ren chính xác theo chuẩn.
- Đảm bảo ren không bị sứt, gãy hoặc dập mép.
4. Kiểm tra kỹ thuật
Mỗi đoạn ống sau khi tiện ren sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng:
- Độ đồng tâm giữa hai đầu ren để tránh rò rỉ khi lắp ráp.
- Độ sâu và bước ren bằng dưỡng đo chuyên dụng.
- Khả năng khớp ren thực tế bằng thử lắp với co, măng sông, hoặc nắp ren.
Đối với các lô hàng xuất khẩu hoặc yêu cầu kỹ thuật cao, nhà máy có thể thực hiện thêm bước kiểm tra áp lực (test kín) bằng khí hoặc nước.
5. Làm sạch, xử lý bề mặt
Bề mặt ống sau gia công được:
- Đánh bóng nhẹ để loại bỏ ba via, vết xước nhẹ.
- Dùng dung dịch tẩy rửa để làm sạch dầu mỡ, bụi gia công.
- Làm khô kỹ trước khi đóng gói để tránh oxy hóa.
Đối với ống inox 304 hoặc 316, có thể xử lý thêm bằng passivation (tạo lớp thụ động) để tăng khả năng chống gỉ cho mối ren.
6. Đóng gói cẩn thận
Mỗi ống được:
- Quấn màng co hoặc bọc nylon từng chiếc nhằm chống trầy xước trong quá trình vận chuyển.
- Gom thành bó hoặc đóng thùng carton tùy theo số lượng và yêu cầu.
- Ghi rõ thông tin trên bao bì: kích thước, loại inox, chuẩn ren, số lượng…

Những lưu ý khi chọn mua 2 đầu ren inox
Để đảm bảo hiệu quả sử dụng và độ bền trong hệ thống đường ống, việc lựa chọn đúng loại ống inox ren 2 đầu là rất quan trọng. Dưới đây là một số điểm cần lưu ý:
Chọn đúng loại ren: BSP hay NPT
Trước khi mua, cần xác định rõ hệ thống đang sử dụng chuẩn ren nào. Ren BSP (British Standard Pipe) thường gặp ở châu Á, trong khi ren NPT (National Pipe Thread) lại phổ biến ở thị trường Mỹ. Hai loại này không tương thích hoàn toàn với nhau, nếu chọn sai chuẩn ren có thể dẫn đến rò rỉ, hở ren, hoặc không siết kín được. Trong công trình có yếu tố kỹ thuật cao, nên kiểm tra rõ yêu cầu bản vẽ hoặc tham khảo kỹ thuật viên.
Ưu tiên inox 304 hoặc 316 cho môi trường khắc nghiệt
Trong môi trường ẩm ướt, nước mặn, hóa chất, axit nhẹ hoặc nước uống sinh hoạt, việc sử dụng inox 304 hoặc inox 316 là cần thiết để đảm bảo tuổi thọ và an toàn hệ thống. Tránh dùng inox 201 cho các ứng dụng này vì khả năng chống ăn mòn kém, dễ rỉ sét, nhất là tại các vị trí nối ren dễ bị oxy hóa.
Kiểm tra chất lượng ren kỹ lưỡng
Quan sát kỹ bằng mắt thường hoặc dùng thiết bị đo ren nếu có. Ren phải sắc nét, không bị mẻ, không lệch bước ren, không sứt đầu. Ren không đạt chuẩn sẽ gây khó khăn khi lắp đặt, có thể gây rò rỉ hoặc không khớp với phụ kiện. Ngoài ra, cần kiểm tra chiều sâu ren và độ đồng tâm giữa hai đầu để đảm bảo ren đúng kỹ thuật.
Chọn nhà cung cấp uy tín, có kiểm định inox rõ ràng
Trên thị trường hiện nay xuất hiện nhiều loại inox pha tạp, mạ giả inox 304 nhưng thực chất là inox 201 hoặc thép thường. Những loại này dễ bị rỉ sét sau thời gian ngắn sử dụng. Vì vậy, nên ưu tiên đơn vị phân phối có chứng chỉ CO-CQ, cam kết chất lượng vật liệu, báo giá rõ ràng, và hỗ trợ kỹ thuật khi cần.
Xem xét yêu cầu chiều dài và kích thước đặt hàng
Nhiều công trình cần các đoạn ống ren 2 đầu dài 1 tấc, 2 tấc, 3 tấc hoặc theo kích thước riêng, nên cần đặt đúng theo quy cách yêu cầu để tránh phải cắt hoặc tiện lại sau khi mua.
Yêu cầu kiểm tra hàng trước khi nhận
Nếu mua số lượng lớn, nên kiểm tra mẫu thực tế hoặc yêu cầu gửi hình ảnh/video sản phẩm thật trước khi đặt. Điều này giúp tránh tình trạng hàng không đúng loại, sai chuẩn ren, hoặc inox không đúng mác thép.
Các bước lắp đặt vào đường ống an toàn kỹ thuật
Dưới đây là các bước lắp đặt ống inox ren 2 đầu vào đường ống đảm bảo an toàn và đúng kỹ thuật:
-
Kiểm tra vật tư trước khi lắp đặt
-
Đảm bảo ống inox ren 2 đầu không bị móp, nứt, cong vênh hoặc hở mối ren.
-
Kiểm tra ren: đều, không mẻ, không lệch.
-
Đảm bảo chuẩn ren của ống (BSPT hoặc NPT) khớp với ren của phụ kiện hoặc đường ống hiện hữu.
-
-
Làm sạch bề mặt ren và đầu nối
-
Dùng giẻ sạch lau bụi bẩn, dầu mỡ, hoặc mạt kim loại bám trong ren.
-
Nếu ren có lớp dầu chống rỉ, nên lau sạch để tránh ảnh hưởng đến độ siết.
-
-
Quấn băng keo lụa (PTFE) hoặc bôi keo ren chuyên dụng
-
Dùng băng keo lụa (Teflon tape) quấn đều theo chiều ren (ngược chiều vặn), quấn từ 2–3 vòng tùy chuẩn ren và áp lực.
-
Nếu dùng keo ren (pipe thread sealant), chọn loại chịu được nhiệt và hóa chất phù hợp với môi trường sử dụng.
-
-
Lắp ống vào hệ thống bằng tay trước
-
Vặn bằng tay đến khi cảm thấy khít, không nên dùng lực vặn mạnh ngay từ đầu.
-
Việc lắp bằng tay giúp đảm bảo đúng khớp ren, tránh bị chéo hoặc hỏng ren.
-
-
Siết chặt bằng dụng cụ phù hợp
-
Dùng cờ lê, mỏ lết hoặc kìm răng phù hợp với kích cỡ ống.
-
Siết vừa phải theo lực khuyến nghị của nhà sản xuất, tránh siết quá mạnh gây nứt đầu ren hoặc gãy ống.
-
Với ống inox, đặc biệt là loại thành mỏng, cần chú ý lực siết.
-
-
Kiểm tra độ kín và thử áp suất
-
Sau khi lắp đặt, bơm nước hoặc khí nén nhẹ để kiểm tra độ kín của khớp nối.
-
Quan sát tại vị trí ren xem có rò rỉ không. Nếu có thể, bơm áp lực theo tiêu chuẩn hệ thống để thử kín (ví dụ 1.5 lần áp suất làm việc).
-
Nếu rò rỉ, tháo ra, vệ sinh và bọc lại keo ren hoặc thay băng keo lụa.
-
-
Cố định và bảo vệ khớp nối
-
Nếu hệ thống có rung động, nên sử dụng đai đỡ, gối đỡ để giảm tải trọng lên ren.
-
Với hệ thống ngoài trời hoặc nơi có hóa chất, nên dùng thêm lớp phủ bảo vệ, bọc cách nhiệt hoặc chống ăn mòn.
-
Lưu ý quan trọng:
- Không hàn hoặc tác động nhiệt lên ống ren inox nếu không có biện pháp bảo vệ ren và mối nối.
- Với hệ thống áp suất cao hoặc dẫn chất ăn mòn, nên tham khảo kỹ thuật viên để chọn keo ren và phụ kiện phù hợp.
- Nếu lắp đặt ở môi trường đặc biệt (hóa chất, nước biển), nên ưu tiên inox 316 hoặc vật liệu chuyên dụng.
Mua ống inox 2 đầu ren ở đâu uy tín?
Nếu bạn đang tìm nơi phân phối ống inox ren 100mm, 200mm từ DN15 đến DN100, thì Thép Hùng Phát là địa chỉ đáng tin cậy.
- Sản phẩm gia công theo đúng chuẩn ren BSP/NPT.
- Inox 304, 201, 316 đầy đủ, có chứng chỉ CO/CQ nếu yêu cầu.
- Nhận gia công số lượng lớn theo bản vẽ.
- Giá cạnh tranh, giao hàng toàn quốc nhanh chóng.
Để đảm bảo độ bền và hiệu quả sử dụng, hãy lựa chọn inox chất lượng cao, gia công chính xác, đúng chuẩn ren, và mua từ nhà cung cấp uy tín như Thép Hùng Phát.
Liên hệ ngay:
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
- Kinh doanh 1 – 0938 437 123 – Ms Trâm
- Kinh doanh 2- 0938 261 123 – Ms Mừng
- Kinh doanh 3 – 0909 938 123 – Ms Ly
- Kinh doanh 4 – 0937 343 123 – Ms Nha
- Hotline Hà Nội: 0933 710 789
- Tư vấn khách hàng 1 – 0971 887 888
- Tư vấn khách hàng 2 – 0971 960 496
Trụ sở : H62 Khu Dân Cư Thới An, Đường Lê Thị Riêng, P.Thới An, TPHCM
Kho hàng: số 1769/55 Đường QL1A, P.Tân Thới Hiệp, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN