Mô tả
Cừ Larsen – Steel Sheet Piles (còn được gọi là cừ lá sen, thép cọc cừ, thép cọc ván, cừ ván…) là một loại vật liệu xây dựng dạng thép hình chữ U, Z, L, W… Với các quy cách như Cừ I, Cừ II, Cừ III, Cừ IV.. (1,2,3,4..)…
Được sử dụng phổ biến trong các công trình cần giữ đất, ngăn nước, đặc biệt là những công trình đào sâu như hố móng, hố ga, cống ngầm, công trình ven sông, biển…
Với thiết kế có rãnh khóa liên kết (interlock), các tấm cừ Larsen có thể ghép với nhau tạo thành bức tường chắn kiên cố, giúp ngăn chặn sạt lở, xói mòn, và đảm bảo an toàn cho quá trình thi công.

Cừ Larsen: Khái niệm và nguồn gốc tên gọi
Từ “cừ Larsen” có nguồn gốc từ tên kỹ sư người Mỹ – Larsen, người đầu tiên phát minh ra phương pháp chế tạo cừ thép hiện đại vào đầu thế kỷ 20. Hiện nay, dù có nhiều cải tiến về kiểu dáng, chất liệu và kỹ thuật sản xuất, nhưng tên gọi cừ Larsen vẫn được dùng phổ biến để chỉ chung cho các loại cừ thép có rãnh khóa liên kết.
Những lĩnh vực thường ứng dụng cừ Larsen
Cừ Larsen được ứng dụng rộng rãi trong nhiều công trình:
-
Thi công hố móng sâu trong các đô thị chật hẹp.
-
Công trình cầu đường: xây dựng mố cầu, tường chắn tạm thời.
-
Cảng biển, bến tàu: chống xói mòn, chắn sóng.
-
Kè sông, đê biển: bảo vệ bờ.
-
Các công trình ngầm: nhà ga metro, hầm giao thông, cống hộp…
-
Đê bao, hồ điều hòa: giữ nước, điều tiết ngập úng.

Cấu tạo và đặc điểm kỹ thuật của cừ Larsen
Cừ Larsen thường được sản xuất từ thép cán nóng, chiều dài tiêu chuẩn từ 6m, 9m, 12m, đến 18m tùy vào yêu cầu công trình. Mỗi tấm có thiết kế lượn sóng hoặc hình chữ U, Z, L hoặc W (Omega), với hai bên có khóa liên kết giúp ghép nối chắc chắn với các tấm cừ bên cạnh.
Một số thông số kỹ thuật tiêu biểu:
Thuộc tính | Thông số cơ bản |
---|---|
Chiều dài | 6m /9m /12m |
Chiều rộng | 400mm – 600mm |
Chiều cao mặt cắt | 180mm – 600mm |
Độ dày | 6mm – 13mm |
Vật liệu chế tạo | Thép cacbon cán nóng (Q235B, Q345B, S355JR, S390GP…) |
Trọng lượng | Tùy loại, khoảng 60 – 120kg/mét dài |
Tiêu chuẩn sản xuất | : JIS (Nhật), EN (châu Âu), GB (Trung Quốc), ASTM (Mỹ) |
Kiểu dáng | U, Z, L, W |
Chủng loại | I – II – III – IV (1,2,3,4)… |
Xuất xứ | hàng nhập khẩu: China, Korea, Malaysia… |
Bảng tra quy cách trọng lượng
- Lưu ý dung sai của mỗi lô sản phẩm sẽ dao động từ ±5-10%
Kích thước và trọng lượng các loại Cừ Larsen phổ biến | ||||
Chủng loại | Quy cách (mm) | Trọng Lượng (kg/m) | ||
Chiều Rộng | Chiều Dài | Chiều Cao | ||
FSP-IA | 400 | 85 | 8.0 | 35.5 |
FSP-II | 400 | 100 | 10.5 | 48 |
FSP-III | 400 | 125 | 13.0 | 60 |
FSP-IV | 400 | 170 | 15.5 | 76.1 |
FSP-Vl | 500 | 200 | 24.3 | 105 |
FSP-VIl | 500 | 225 | 27.6 | 120 |
NSP-IIw | 600 | 130 | 10.3 | 61.8 |
NSP-IIIw | 600 | 180 | 13.4 | 81.6 |
NSP-IVw | 600 | 210 | 18.0 | 106 |

Báo giá tham khảo cừ Larsen
Xin lưu ý rằng giá này chỉ mang tính tham khảo. Gọi ngay cho phòng kinh doanh công ty cổ phần Thép Hùng Phát để được tư vấn nhanh chóng:
- Hotline Miền Nam – 0938 437 123 – Ms Trâm
- Kinh doanh – 0938 261 123 – Ms Mừng
- Kinh doanh – 0909 938 123 – Ms Ly
- Kinh doanh – 0937 343 123 – Ms Nha
- Hotline Miền Bắc: 0933 710 789
- CSKH 1 – 0971 887 888
- CSKH 2 – 0971 960 496
Loại cừ Larsen | Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/mét) | Chiều dài phổ biến (mét) | Giá theo kg (VNĐ) |
Cừ I | 6.0 – 7.0 | ~38 – 45 | 6m – 12m | 13.000-18.000 |
Cừ II | 8.0 – 9.0 | ~50 – 55 | 6m – 12m | 13.000-18.000 |
Cừ III | 10.0 – 10.5 | ~60 – 65 | 6m – 12m | 13.000-18.000 |
Cừ IV | 12.0 – 13.0 | ~74 – 80 | 6m – 12m | 13.000-18.000 |
Ghi chú:
- Trọng lượng và độ dày có thể dao động theo từng nhà sản xuất hoặc nước nhập khẩu.
- Chiều dài chuẩn thường là 6m, 9m, 12m; có thể cắt theo yêu cầu.
- Giá tính theo mét = Trọng lượng x Đơn giá thép/kg.
- Giá trên chưa gồm VAT và vận chuyển, mang tính chất tham khảo tại thời điểm tháng này.
- Hàng có thể là mới 100%, hoặc hàng đã qua sử dụng (secondhand), phổ biến nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
Xem thêm quy cách và thông số các mặt hàng khác cung ứng bởi Thép Hùng Phát tại đây
Thép ống đen, thép hộp vuông/ chữ nhật, thép hình H-U-I-V, thép tấm gân/ trơn



Phân loại chi tiết cừ Larsen theo hình dạng mặt cắt
Dưới đây là những loại cừ thông dụng, hay được sử dụng trong các công trình
1. Cừ Larsen loại U
Đây là loại phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam. Cừ có mặt cắt hình chữ U với rãnh khóa ở hai bên giúp liên kết với các cây cừ khác. Loại này thường được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS). Ưu điểm là dễ thi công, dễ tháo dỡ, chi phí hợp lý. Tuy nhiên, khả năng chịu lực và độ kín khít không cao bằng các loại khác. Thường dùng trong các công trình hố móng, nhà dân, công trình tạm hoặc có chiều sâu thi công vừa phải.

Bảng thông số kỹ thuật chi tiết cừ U:
Width (b) mm | Height (h) mm | Thickness (t) mm | Sectional Area (cm²/m) | Weight (kg/m) | Weight (kg/m²) | Moment of Inertia (cm⁴/m) | Section Modulus (cm³/m) |
600 | 150 | 9.5 | 119.7 | 56.4 | 94 | 3825 | 510 |
600 | 160 | 9.5 | 126.1 | 59.4 | 99 | 4060 | 508 |
600 | 200 | 6 | 79.2 | 37.2 | 62 | 4955 | 495 |
600 | 230 | 6 | 93.4 | 44 | 73.3 | 7395 | 643 |
600 | 300 | 9 | 103.9 | 48.7 | 81.1 | 13260 | 884 |
600 | 340 | 9 | 109.3 | 51.2 | 85.3 | 13686 | 805 |
600 | 350 | 8 | 105.9 | 49.6 | 82.6 | 14060 | 803 |
600 | 360 | 8.5 | 109.9 | 51.4 | 85.8 | 14500 | 805 |
600 | 375 | 9 | 118.3 | 55.3 | 92.1 | 16200 | 865 |
750 | 352 | 8 | 87.1 | 51.3 | 68.4 | 13200 | 835 |
600 | 330 | 7.5 | 120.8 | 56.6 | 94.7 | 15097 | 915 |
600 | 345 | 10 | 128.5 | 61.2 | 101.9 | 15900 | 922 |
600 | 320 | 10 | 123.5 | 58.8 | 98 | 13422 | 839 |
600 | 355 | 9 | 127.3 | 60.6 | 101 | 16056 | 905 |
600 | 360 | 10 | 133.2 | 63.4 | 105.6 | 16500 | 916 |
600 | 370 | 10 | 138.1 | 65.7 | 109.5 | 17000 | 919 |
600 | 380 | 10 | 143.0 | 68.0 | 113.3 | 17500 | 921 |
600 | 390 | 10 | 147.6 | 70.1 | 116.9 | 17900 | 919 |
600 | 400 | 10 | 152.4 | 72.3 | 120.5 | 18400 | 920 |
600 | 310 | 9 | 114.6 | 53.7 | 89.5 | 12686 | 819 |
600 | 350 | 8.5 | 124.9 | 58.6 | 96 | 15790 | 902 |
500 | 360 | 9 | 144.6 | 67.9 | 135.8 | 20720 | 1155 |
500 | 370 | 9 | 148.6 | 69.7 | 139.4 | 22248 | 1203 |
500 | 380 | 9 | 152.5 | 71.5 | 143 | 23680 | 1246 |
600 | 320 | 7.5 | 109.9 | 51.4 | 85.8 | 12330 | 771 |
600 | 370 | 10 | 152.2 | 72.2 | 120.3 | 19530 | 1055 |
700 | 400 | 10 | 165.0 | 78.2 | 111.7 | 24000 | 1200 |
600 | 440 | 10 | 165.3 | 79.4 | 132.3 | 24300 | 1105 |
600 | 460 | 10 | 165.9 | 79.6 | 132.8 | 24500 | 1065 |
600 | 505 | 10 | 165.9 | 79.6 | 132.8 | 24300 | 962 |
575 | 500 | 10 | 165.9 | 74.9 | 130.3 | 24225 | 1347 |
750 | 445 | 8 | 132.0 | 77.8 | 103.7 | 31372 | 1410 |
675 | 435 | 8 | 133.2 | 70.6 | 104.5 | 30559 | 1405 |
675 | 420 | 8.5 | 142.0 | 75.3 | 112 | 31920 | 1520 |
500 | 360 | 10 | 176.6 | 69.3 | 138.6 | 26280 | 1460 |
750 | 440 | 9 | 146.4 | 86.2 | 115 | 35310 | 1605 |
400 | 290 | 11.5 | 203.8 | 64 | 160 | 22693 | 1565 |
600 | 380 | 9.5 | 156.7 | 73.8 | 123 | 30400 | 1600 |
700 | 450 | 9 | 151.0 | 83 | 118.6 | 36000 | 1600 |
650 | 480 | 8 | 142.7 | 72.8 | 112 | 39120 | 1630 |
750 | 430 | 9.5 | 151.0 | 88.1 | 119 | 35695 | 1670 |
500 | 460 | 12 | 224.0 | 71.6 | 119 | 34860 | 1620 |
600 | 480 | 9 | 132.4 | 71.5 | 119 | 36080 | 1675 |
600 | 480 | 8 | 154.0 | 72.5 | 121 | 36825 | 1670 |
600 | 480 | 9.5 | 160.4 | 88.5 | 121 | 41650 | 1730 |
600 | 500 | 12 | 220.7 | 63.3 | 172.8 | 37678 | 1805 |
600 | 430 | 9.5 | 165.4 | 77.9 | 129 | 33070 | 1530 |
600 | 430 | 10 | 164.4 | 88.1 | 128 | 33600 | 1560 |
600 | 450 | 10.5 | 197.5 | 87.5 | 145 | 44570 | 2000 |
600 | 450 | 10.5 | 197.5 | 77.5 | 145 | 45600 | 2030 |
600 | 450 | 10 | 167.3 | 75.5 | 113 | 44550 | 2000 |
750 | 460 | 9.5 | 191.1 | 96.5 | 113 | 45320 | 2065 |
600 | 480 | 9.5 | 173.9 | 81.9 | 136.5 | 49400 | 2060 |
600 | 480 | 10.5 | 174.9 | 87.9 | 136.5 | 50500 | 2100 |
600 | 490 | 10.5 | 179.4 | 87.1 | 138 | 51660 | 2105 |
600 | 490 | 10.5 | 179.9 | 88.9 | 139 | 52000 | 2125 |
600 | 490 | 11.5 | 194.0 | 95.9 | 149.5 | 53850 | 2195 |
600 | 510 | 11.5 | 201.4 | 98.2 | 157.5 | 56500 | 2215 |
600 | 530 | 11.5 | 214.4 | 104.5 | 167.5 | 62050 | 2340 |
600 | 540 | 11.5 | 218.2 | 106.5 | 168.5 | 63550 | 2350 |
600 | 540 | 10.5 | 186.2 | 97.5 | 168.1 | 62900 | 2320 |
750 | 480 | 12 | 232.4 | 99.4 | 160 | 67520 | 2800 |
600 | 460 | 14 | 204.0 | 123.6 | 158 | 61800 | 2685 |
600 | 460 | 12 | 204.0 | 106.3 | 158 | 60350 | 2630 |
600 | 460 | 14 | 210.4 | 114.4 | 164 | 62350 | 2710 |
600 | 500 | 14 | 224.0 | 120.2 | 174.5 | 69380 | 2775 |
600 | 500 | 14 | 224.0 | 118.4 | 172 | 68000 | 2720 |
750 | 520 | 12 | 234.0 | 100.4 | 160.5 | 75840 | 2915 |
750 | 530 | 12 | 242.0 | 104.2 | 164 | 79030 | 2980 |
750 | 540 | 12 | 244.0 | 105.5 | 165 | 80300 | 3025 |
750 | 550 | 13 | 256.0 | 110.6 | 174.5 | 86770 | 3155 |
750 | 560 | 13 | 256.0 | 114.5 | 174.5 | 90500 | 3235 |
750 | 570 | 13 | 266.0 | 118.2 | 181.5 | 95950 | 3365 |
750 | 580 | 13 | 273.0 | 121.5 | 186.5 | 100000 | 3455 |
750 | 590 | 13 | 273.0 | 124.5 | 186.5 | 103544 | 3515 |
750 | 600 | 14 | 292.0 | 131.5 | 199 | 111000 | 3700 |
750 | 610 | 15 | 302.0 | 137 | 205.5 | 117000 | 3835 |
750 | 620 | 15 | 306.0 | 140 | 208 | 120000 | 3875 |
750 | 630 | 15 | 306.0 | 142.5 | 208 | 122000 | 3870 |
750 | 640 | 15 | 306.0 | 145 | 208 | 123500 | 3865 |
750 | 650 | 15 | 306.0 | 148 | 208 | 126000 | 3875 |
750 | 660 | 15 | 306.0 | 151 | 208 | 127000 | 3850 |
750 | 670 | 15 | 306.0 | 154 | 208 | 129000 | 3840 |
750 | 680 | 15 | 306.0 | 157 | 208 | 130000 | 3820 |
750 | 690 | 15 | 306.0 | 160 | 208 | 131000 | 3795 |
750 | 700 | 15 | 306.0 | 163 | 208 | 132000 | 3775 |
750 | 710 | 15 | 306.0 | 165 | 208 | 133000 | 3750 |
750 | 720 | 15 | 306.0 | 167 | 208 | 134000 | 3720 |
750 | 730 | 15 | 306.0 | 169 | 208 | 135000 | 3690 |
750 | 740 | 15 | 306.0 | 171 | 208 | 136000 | 3660 |
750 | 750 | 15 | 306.0 | 173 | 208 | 137000 | 3630 |
750 | 760 | 15 | 306.0 | 175 | 208 | 138000 | 3595 |
750 | 770 | 15 | 306.0 | 177 | 208 | 139000 | 3560 |
750 | 780 | 15 | 306.0 | 179 | 208 | 140000 | 3525 |
750 | 790 | 15 | 306.0 | 181 | 208 | 141000 | 3485 |
750 | 800 | 15 | 306.0 | 183 | 208 | 142000 | 3445 |
750 | 615 | 16 | 302.0 | 178 | 237 | 142834 | 4645 |


2. Cừ Larsen loại Z
Có mặt cắt hình chữ Z với thiết kế cho phép liên kết mạnh và liên tục giữa các thanh. Khả năng chịu mô men uốn cao hơn cừ U, thích hợp với công trình có yêu cầu cao về kết cấu chịu lực và độ sâu. Loại này thường được dùng tại châu Âu, Mỹ, hoặc các dự án hạ tầng lớn như đê kè, bờ cảng, bờ sông. Tuy nhiên, khối lượng lớn hơn, giá thành và yêu cầu thiết bị thi công cao hơn.

Bảng thông số kỹ thuật cừ Z
Width (b) mm | Height (h) mm | Thickness Flange/Web (mm) | Sectional Area (cm²/m) | Weight (kg/m) | Weight (kg/m²) | Moment of Inertia (cm⁴/m) | Section Modulus (cm³/m) |
770 | 343.5 | 8.6/8.5 | 120.8 | 72.8 | 94.5 | 21496 | 1252 |
700 | 314.2 | 8.6/8.5 | 123.5 | 67.9 | 97 | 18931 | 1208 |
700 | 314.2 | 9.1/9.0 | 126.5 | 67.9 | 99 | 22431 | 1304 |
700 | 314.2 | 9.6/9.5 | 132.6 | 70.9 | 103.6 | 20361 | 1308 |
700 | 316.0 | 8.6/10.4 | 130.5 | 68.8 | 102.8 | 22262 | 1408 |
700 | 342.0 | 9.6/9.5 | 146.4 | 83.3 | 114.9 | 23446 | 1372 |
630 | 374.5 | 8.5/8.5 | 141.2 | 63.8 | 110.8 | 31300 | 1675 |
700 | 420.5 | 9.1/9.0 | 139.1 | 76.7 | 109.6 | 38001 | 1807 |
700 | 375.0 | 9.6/9.5 | 153.7 | 86 | 119.7 | 33880 | 1805 |
700 | 421.0 | 9.6/9.5 | 145.4 | 82.2 | 114.6 | 38978 | 1850 |
700 | 371.0 | 9.6/9.5 | 157.7 | 86.6 | 122.6 | 34414 | 1853 |
700 | 429.0 | 9.6/9.5 | 162.9 | 89.2 | 130.5 | 41059 | 1913 |
700 | 416.5 | 10.2/10.1 | 161.8 | 92.2 | 130.5 | 40591 | 1946 |
700 | 459.2 | 11.3/11.2 | 174.4 | 96.7 | 143.1 | 49884 | 2173 |
700 | 460.2 | 12.3/12.2 | 181.6 | 100.4 | 149.2 | 56140 | 2440 |
700 | 461.0 | 13.3/12.2 | 190.2 | 104.8 | 157.3 | 63750 | 2765 |
700 | 461.2 | 13.3/13.2 | 192.6 | 106.1 | 159.3 | 64574 | 2801 |
700 | 499.2 | 15.1/11.2 | 216.0 | 118.7 | 169.6 | 89754 | 3593 |
700 | 500.2 | 15.1/12.2 | 221.4 | 121.6 | 173.8 | 91965 | 3679 |
700 | 501.2 | 15.1/13.2 | 225.4 | 124 | 176.8 | 104543 | 4169 |
700 | 502.2 | 15.1/14.2 | 229.3 | 126.2 | 179.4 | 105632 | 4203 |
700 | 503.2 | 22.1/15.0 | 290.1 | 159.6 | 227.7 | 116194 | 4619 |
700 | 504.2 | 22.1/16.0 | 297.0 | 163.4 | 233.1 | 120647 | 4781 |
580 | 482.0 | 22.1/19.0 | 319.0 | 173.9 | 241.1 | 115718 | 4803 |
700 | 505.2 | 24.1/17.0 | 317.2 | 174.3 | 249 | 130403 | 5162 |


3. Cừ Larsen loại Omega (W)
Có mặt cắt hình sóng giống chữ W hoặc dạng cong giống hình omega. Đây là loại có khả năng liên kết rất chặt chẽ nhờ cấu trúc gối sóng, giúp đảm bảo độ kín nước tốt, phù hợp với các dự án cần đào sâu hoặc thi công trong đất yếu, có mạch nước ngầm. Ứng dụng phổ biến trong các công trình cảng biển, hố móng sâu, công trình chắn nước. Loại này thường phải đặt hàng riêng và chi phí cao hơn mặt bằng chung.



4. Cừ Larsen loại L
Đây là loại ít phổ biến hơn, có hình dạng gần giống chữ L. Thường dùng như một loại cọc phụ trợ trong các kết cấu có yêu cầu liên kết góc (góc chân móng, góc hố móng). Cừ L không sử dụng độc lập mà kết hợp với các loại cừ chính để gia tăng sự ổn định cho hệ thống liên kết tại các điểm chuyển hướng hoặc mép tường vây. Loại này thường được gia công riêng và sử dụng theo thiết kế cụ thể của công trình.

Bảng thông số kỹ thuật chi tiết : Cừ L
Width b (mm) | Height h (mm) | Thickness t (mm) | Sectional Area (cm²/m) | Weight (kg/m) | Weight (kg/m²) | Moment of Inertia (cm⁴/m) | Section Modulus (cm³/m) |
700 | 146 | 4.0 | 56.1 | 30.8 | 44.0 | 1945 | 266 |
700 | 155 | 4.0 | 53.2 | 31.7 | 45.3 | 2097 | 270 |
700 | 147 | 5.0 | 63.1 | 36.6 | 52.2 | 2907 | 396 |
700 | 148 | 6.0 | 84.1 | 48.2 | 65.2 | 3562 | 482 |
700 | 250 | 3.5 | 98.1 | 53.9 | 77.0 | 3385 | 450 |
700 | 149 | 7.0 | 98.1 | 53.9 | 77.0 | 3352 | 450 |
705 | 150 | 8.0 | 113.1 | 61.6 | 87.5 | 3793 | 506 |
700 | 152 | 6.0 | 91.6 | 61.2 | 87.5 | 3902 | 515 |
700 | 250 | 4.0 | 113.1 | 61.6 | 87.5 | 4101 | 537 |
700 | 146 | 4.0 | 69.7 | 32.8 | 54.4 | 2614 | |
750 | 251 | 5.0 | 85.1 | 47.7 | 63.6 | 5187 | 618 |
921 | 252 | 5.0 | 92.4 | 52.4 | 56.9 | 5410 | 655 |
750 | 252 | 6.0 | 96.3 | 54.0 | 72.0 | 6406 | 721 |
900 | 252 | 6.0 | 92.6 | 55.4 | 61.6 | 6147 | 730 |
750 | 252 | 6.2 | 101.4 | 57.9 | 77.2 | 7400 | 803 |
900 | 253 | 7.0 | 107.6 | 61.5 | 68.4 | 11607 | 917 |
750 | 253 | 7.0 | 107.6 | 61.5 | 84.5 | 11607 | 917 |
750 | 253 | 5.5 | 97.8 | 55.9 | 72.2 | 9391 | 742 |
700 | 312 | 7.0 | 99.9 | 65.5 | 65.5 | 13341 | 855 |
900 | 254 | 8.0 | 122.8 | 78.6 | 87.3 | 14096 | 1109 |
750 | 254 | 8.0 | 122.8 | 78.6 | 104.8 | 14096 | 1109 |
900 | 255 | 9.0 | 138.6 | 88.7 | 98.6 | 15256 | 1197 |
750 | 255 | 9.0 | 138.6 | 88.7 | 118.2 | 15256 | 1197 |
700 | 312 | 6.5 | 117.7 | 64.7 | 92.4 | 17327 | 1108 |
Ngoài ra, nếu phân theo xuất xứ, có thể chia thành:
-
Cừ Larsen Nhật Bản (JFE, Nippon Steel): chất lượng cao, chính xác, giá cao.
-
Cừ Larsen Trung Quốc: giá rẻ, dễ tìm hàng, đa dạng quy cách.
-
Cừ Larsen Hàn Quốc: chất lượng trung bình – cao, cạnh tranh giá tốt.
Bảng so sánh chi tiết
Loại cừ Larsen | Đặc điểm hình dáng | Ưu điểm kỹ thuật | Khu vực sử dụng phổ biến |
---|---|---|---|
Cừ Larsen U | Hình chữ U truyền thống | Dễ thi công, tháo lắp, liên kết trung bình | Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam |
Cừ Larsen Z | Hình chữ Z lồng hai má | Chịu lực tốt, mô men uốn lớn, lắp đặt chặt chẽ | Châu Âu, Mỹ, công trình lớn |
Cừ Larsen Omega (W) | Hình omega liên kết dạng sóng | Khả năng chịu tải trọng và độ sâu cao, liên kết khít | Dự án đê kè, công trình cảng biển |
Cừ Larsen L | Dạng hình L thẳng góc | Tăng độ ổn định ở góc chân móng, dùng hỗ trợ trong móng phụ trợ | Một số công trình đặc thù nội địa |
Ghi chú thêm:
-
Cừ Larsen hình U là loại phổ biến nhất tại Việt Nam, có thể tái sử dụng nhiều lần.
-
Cừ hình Z và W thường nhập khẩu từ châu Âu hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng riêng.
- Cừ hình L không phổ biến bằng 3 loại trên nhưng được dùng bổ trợ trong các móng cần góc liên kết cứng.

Ưu điểm vượt trội của cừ Larsen
Khả năng giữ đất, giữ nước hiệu quả
Cừ Larsen được sử dụng để tạo thành các bức tường chắn đất, chắn nước cực kỳ hiệu quả. Các rãnh khóa liên kết chặt chẽ giúp hạn chế tối đa sự rò rỉ nước và đảm bảo an toàn trong thi công hố sâu.
Tái sử dụng nhiều lần
Sau khi kết thúc công trình, cừ Larsen có thể được nhổ lên, làm sạch và tái sử dụng. Đây là một trong những lý do chính khiến nhiều nhà thầu ưu tiên lựa chọn loại vật liệu này, đặc biệt trong các công trình có tính tạm thời hoặc thi công luân phiên.
Thời gian thi công nhanh
Với thiết kế đặc biệt và khả năng thi công cơ giới bằng máy ép, máy rung, máy búa thủy lực, việc đóng hoặc rút cừ Larsen diễn ra nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí nhân công.
Tính cơ động cao
Có thể áp dụng cho nhiều địa hình, từ đất mềm, đất bùn đến những khu vực ven sông, biển, nơi có địa chất phức tạp.
An toàn và bền vững
Khả năng chống ăn mòn của thép (khi xử lý hoặc mạ kẽm đúng kỹ thuật), kết hợp với cấu tạo vững chắc, giúp cừ Larsen có tuổi thọ lâu dài và chịu được áp lực lớn từ đất, nước, cũng như các yếu tố môi trường.

Quy trình thi công cừ Larsen cơ bản
Việc thi công cừ Larsen đòi hỏi kỹ thuật cao và sử dụng thiết bị chuyên dụng. Dưới đây là quy trình cơ bản:
-
Khảo sát địa hình và địa chất
-
Phân tích cấu trúc đất.
-
Xác định mực nước ngầm.
-
Chọn loại cừ phù hợp.
-
-
Thiết kế sơ đồ đóng cừ
-
Bố trí theo bản vẽ thiết kế.
-
Xác định chiều sâu và chiều dài cừ.
-
-
Thi công đóng cừ
-
Sử dụng máy rung, máy ép thủy lực, hoặc búa rung để đóng cừ xuống đất.
-
Ghép nối từng tấm cừ thông qua rãnh khóa liên kết.
-
Đảm bảo độ thẳng đứng, độ sâu và khoảng cách đều nhau.
-
-
Thi công các hạng mục bên trong
-
Sau khi tường cừ được đóng xong, tiến hành đào đất bên trong và thi công công trình (hố móng, tầng hầm…).
-
-
Nhổ cừ sau thi công
-
Dùng thiết bị chuyên dụng để rút cừ ra khỏi mặt đất.
-
Làm sạch, bảo dưỡng để tái sử dụng.
-

Các phương pháp thi công đóng cừ Larsen
1. Dùng búa rung thủy lực (vibro hammer)
Đây là phương pháp thi công phổ biến nhất hiện nay khi lắp đặt cừ Larsen, đặc biệt hiệu quả trong điều kiện địa chất mềm đến trung bình như đất cát, bùn, sét yếu. Thiết bị hoạt động bằng cách tạo rung động theo phương thẳng đứng, làm giảm ma sát giữa đất và cừ, từ đó giúp cừ thẩm thấu xuống nhanh chóng.
-
Ưu điểm: Tốc độ thi công nhanh, thiết bị dễ cơ động, phù hợp với số lượng lớn cừ.
-
Hạn chế: Gây rung và tiếng ồn đáng kể, không phù hợp trong khu dân cư hoặc công trình gần các kết cấu nhạy cảm.
2. Dùng máy ép thủy lực (silent piler)
Phương pháp này sử dụng hệ thống ép tĩnh từng cây cừ xuống đất bằng lực thủy lực, mà không gây rung hoặc va đập. Rất phù hợp thi công ở khu vực nội đô, nơi có yêu cầu nghiêm ngặt về tiếng ồn và độ rung. Máy hoạt động dựa vào lực phản từ các cừ đã đóng trước đó để ép tiếp các cừ kế tiếp.
-
Ưu điểm: Không rung, không ồn, bảo vệ công trình lân cận.
-
Hạn chế: Tốc độ thi công chậm hơn, yêu cầu mặt bằng phẳng, và cần tối thiểu một số lượng cừ ban đầu để tạo điểm phản lực.
3. Dùng búa diesel hoặc búa hơi
Đây là phương pháp truyền thống sử dụng năng lượng từ diesel hoặc khí nén để tạo lực va đập mạnh, đóng cừ xuống các lớp địa chất cứng như đất pha đá, sỏi lớn, hoặc lớp đất chặt.
-
Ưu điểm: Khả năng xuyên phá cao, thi công được trong điều kiện khó khăn.
-
Hạn chế: Gây tiếng ồn và chấn động mạnh, ảnh hưởng đến kết cấu xung quanh, cần được đánh giá kỹ trước khi áp dụng tại khu vực đông dân cư.
So sánh cừ Larsen với các phương pháp giữ đất khác
Tiêu chí | Cừ Larsen | Cọc bê tông | Ván khuôn gỗ/thép |
---|---|---|---|
Tái sử dụng | Cao | Không | Có nhưng hạn chế |
Thời gian thi công | Nhanh | Trung bình | Chậm |
Chi phí đầu tư ban đầu | Cao hơn | Trung bình | Thấp |
An toàn thi công | Cao | Trung bình | Thấp |
Khả năng giữ nước | Rất tốt | Trung bình | Kém |
Địa hình áp dụng | Linh hoạt | Có giới hạn | Hạn chế |
Đơn vị cung cấp cừ Larsen uy tín
Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành vật tư xây dựng, Thép Hùng Phát là đơn vị chuyên cung cấp cừ Larsen với đầy đủ các loại như cừ U, cừ Z, cừ Omega, phục vụ từ dự án nhỏ đến công trình trọng điểm quốc gia. Sản phẩm của Thép Hùng Phát:
-
Có chứng chỉ xuất xưởng đầy đủ.
-
Được kiểm tra chất lượng, trọng lượng, hình dạng khóa liên kết trước khi xuất hàng.
-
Cung cấp dịch vụ thi công đóng – nhổ cừ Larsen trọn gói bằng thiết bị chuyên dụng.
-
Hỗ trợ thuê cừ Larsen với chi phí hợp lý, linh hoạt theo từng dự án.
Với kho hàng luôn sẵn có và đội ngũ kỹ thuật hỗ trợ tận nơi, Thép Hùng Phát cam kết đem lại giải pháp kinh tế – an toàn – hiệu quả cho các nhà thầu xây dựng.
Lưu ý khi lựa chọn và sử dụng cừ Larsen
-
Kiểm tra chất lượng rãnh khóa, đảm bảo không móp méo để dễ thi công.
-
Chọn chiều dài phù hợp với độ sâu công trình, tránh phải nối nhiều gây mất liên kết.
-
Chú ý tới môi trường sử dụng: Nếu dùng tại khu vực có nước mặn hoặc đất có tính ăn mòn cao, nên xử lý bề mặt chống gỉ (mạ kẽm, sơn epoxy…).
-
Lập kế hoạch rút cừ hợp lý sau thi công, tránh để cừ ngập lâu trong nước gây han gỉ.
-
Đảm bảo độ thẳng đứng khi đóng, vì nếu lệch, các tấm sau sẽ khó ghép hoặc gây rò rỉ nước.
Tổng kết
Cừ Larsen là giải pháp giữ đất, ngăn nước hiệu quả trong thi công hố móng sâu, công trình ven biển và công trình ngầm. Với đặc tính tái sử dụng cao, thi công nhanh chóng và độ an toàn tốt, cừ Larsen đang ngày càng được ưa chuộng trong xây dựng hiện đại. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp uy tín như Thép Hùng Phát sẽ giúp đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình, đồng thời tối ưu chi phí cho nhà thầu.
Nếu bạn đang có nhu cầu mua hoặc thuê cừ Larsen cho dự án, đừng ngần ngại liên hệ Thép Hùng Phát để được tư vấn và báo giá chi tiết theo yêu cầu thực tế.
Gọi ngay để được tư vấn:
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
- Hotline Miền Nam – 0938 437 123 – Ms Trâm
- Kinh doanh – 0938 261 123 – Ms Mừng
- Kinh doanh – 0909 938 123 – Ms Ly
- Kinh doanh – 0937 343 123 – Ms Nha
- Hotline Miền Bắc: 0933 710 789
- CSKH 1 – 0971 887 888
- CSKH 2 – 0971 960 496
Trụ sở : H62 Khu Dân Cư Thới An, Đường Lê Thị Riêng, P.Thới An, TPHCM
Kho hàng: số 1769/55 Đường QL1A, P.Tân Thới Hiệp, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN
>>>Xem thêm các phụ kiện vật tư khoan nhồi sản xuất bởi Thép Hùng Phát tại đây:
Ống thép siêu âm D114 D90 D76 D60 D49
Măng sông siêu âm D114 D90 D76 D60 D49
Ống sonic siêu âm cọc khoan nhồi
Nắp bịt đầu ống siêu âm D114 D90 D76 D60 D49
Cữ định vị lồng thép cọc khoan nhồi