Mục lục
- Khái niệm thép tấm cán nóng và thép tấm cán nguội
- Quy trình sản xuất thép cán nóng & cán nguội
- So sánh chi tiết thép tấm cán nóng và cán nguội
- Tra cứu quy cách độ dày trọng lượng
- Ứng dụng của thép tấm cán nóng và cán nguội
- Ưu điểm và nhược điểm của mỗi loại thép
- Cách lựa chọn thép cán nóng hay cán nguội cho dự án
- Tìm mua thép tấm cán nóng / cán nguội ở đâu?
So sánh và phân biệt thép tấm cán nóng và thép tấm cán nguội (HR & CR) – Phân tích chi tiết từ A–Z
Trong lĩnh vực cơ khí, chế tạo và xây dựng, thép tấm đóng vai trò không thể thiếu.
Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ sự khác biệt giữa thép tấm cán nóng (Hot Rolled Steel – HR) và thép tấm cán nguội (Cold Rolled Steel – CR).
Hai dòng thép tấm này có đặc tính, phạm vi ứng dụng và giá thành hoàn toàn khác nhau. Việc nắm rõ sự khác biệt giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí, chọn đúng chủng loại vật liệu và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Khái niệm thép tấm cán nóng và thép tấm cán nguội
Thép tấm cán nóng là gì?
Thép tấm cán nóng (Hot Rolled Steel – HR) là sản phẩm thép được gia công ở nhiệt độ rất cao, thường trên 1.000°C, cao hơn nhiệt độ tái kết tinh của sắt. Nhờ ở trạng thái nóng đỏ, thép dễ dàng biến dạng, tạo hình qua các máy cán để cho ra tấm thép theo kích thước mong muốn.
Đặc điểm nhận biết thép cán nóng:
- Bề mặt thô ráp, hơi sẫm màu.
- Có lớp oxit (gỉ đen) tự nhiên.
- Mép thép không quá sắc, độ chính xác kích thước không cao bằng thép cán nguội.

Thép tấm cán nguội là gì?
Thép tấm cán nguội (Cold Rolled Steel – CR) được sản xuất bằng cách cán lại thép cán nóng ở nhiệt độ phòng hoặc gần nhiệt độ phòng. Thép được xử lý bề mặt, cán mỏng và ép chặt giúp tăng độ cứng, độ chính xác cũng như cải thiện bề mặt.
Dấu hiệu nhận biết thép cán nguội:
- Bề mặt sáng, nhẵn, bóng.
- Độ chính xác kích thước cao.
- Độ cứng cao hơn so với thép cán nóng cùng cấp.

Quy trình sản xuất thép cán nóng & cán nguội
1/ Quy trình cán nóng
Quy trình của thép tấm cán nóng gồm các bước:
- Nung phôi thép đến khoảng 1.000 – 1.200°C.
- Cán thô để giảm độ dày phôi.
- Cán tinh để đạt độ dày mong muốn.
- Làm nguội tự nhiên bằng gió hoặc nước.
- Cắt tấm theo kích thước tiêu chuẩn.
Đặc điểm của quy trình này:
- Tốc độ sản xuất cao.
- Chi phí thấp.
- Không yêu cầu độ chính xác cao.
2/ Quy trình cán nguội
Quy trình cán nguội gồm:
- Tẩy rỉ thép cán nóng (Pickling) để loại bỏ oxit.
- Cán ở nhiệt độ thường thông qua hệ thống con lăn áp lực cao.
- Ủ mềm (Annealing) để tăng khả năng gia công.
- Cán da (Skin-pass) tạo độ bóng và độ phẳng.
- Cắt tấm hoặc cuộn thành sản phẩm cuối.
Đặc tính của quy trình cán nguội:
- Độ chính xác cao về độ dày, độ rộng.
- Bề mặt đẹp, phù hợp yêu cầu thẩm mỹ cao.
- Chi phí sản xuất cao hơn do nhiều công đoạn.
So sánh chi tiết thép tấm cán nóng và cán nguội
Để hiểu rõ sự khác biệt giữa hai loại thép tấm, chúng ta sẽ phân tích sâu theo từng tiêu chí quan trọng bao gồm bề mặt, kích thước – dung sai, cơ tính và giá thành. Những yếu tố này quyết định khả năng ứng dụng thực tế của thép tấm trong các ngành công nghiệp khác nhau.
1. So sánh về bề mặt thép tấm
Bề mặt thép tấm cán nóng:
- Bề mặt thép tấm cán nóng có xu hướng thô, sần sùi và không đồng đều do được cán ở nhiệt độ rất cao. Trong quá trình làm nguội tự nhiên, lớp bề mặt sẽ hình thành oxit sắt màu đen (còn gọi là scale).
- Lớp oxit này tuy không ảnh hưởng lớn đến tính chất cơ học nhưng khiến bề mặt thép không phù hợp cho những sản phẩm đòi hỏi tính thẩm mỹ hoặc độ chính xác cao.
- Ngoài ra, bề mặt thép tấm cán nóng thường tồn tại vết lồi lõm, sóng nhẹ hoặc gợn bề mặt do co giãn nhiệt.
Bề mặt thép tấm cán nguội:
- Ở chiều ngược lại, thép tấm cán nguội được xử lý ở nhiệt độ phòng hoặc gần nhiệt độ phòng nên bề mặt rất nhẵn, sáng và có độ bóng cao.
- Quá trình cán tinh, ủ và cán da giúp loại bỏ gần như hoàn toàn các khuyết tật.
- Bề mặt thép đạt đến mức độ hoàn thiện cao, phù hợp cho các ngành đòi hỏi độ chính xác thẩm mỹ, chẳng hạn như sản xuất linh kiện điện tử, thân vỏ ô tô, nội thất kim loại hoặc gia dụng cao cấp.
2. So sánh về kích thước và dung sai thép tấm
Kích thước và dung sai của thép tấm cán nóng:
- Do được cán ở nhiệt độ cao và làm nguội tự nhiên, sự co ngót nhiệt có thể khiến thép bị biến dạng nhẹ, dẫn đến dung sai lớn và độ chính xác về kích thước thấp hơn.
- Điều này không ảnh hưởng nhiều nếu thép dùng trong các kết cấu lớn, công trình xây dựng hoặc cơ khí nặng – nơi yếu tố thẩm mỹ và độ chính xác tuyệt đối không phải là yêu cầu bắt buộc.
Kích thước và dung sai của thép tấm cán nguội:
- Với quy trình cán tinh, kiểm soát nghiêm ngặt, thép cán nguội đạt độ chính xác gần như tuyệt đối về độ dày, chiều rộng và độ phẳng.
- Dung sai rất nhỏ, đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ thuật cao trong sản xuất hàng loạt, chi tiết máy hoặc các linh kiện cần độ chuẩn xác cao. Điều này giúp giảm đáng kể thời gian gia công lại và hạn chế lỗi sản phẩm.
3. So sánh về cơ tính thép tấm
Cơ tính của thép tấm cán nóng:
- Do quá trình cán nóng làm thay đổi cấu trúc tinh thể theo hướng dẻo hóa, thép cán nóng có độ dẻo và khả năng biến dạng cao hơn, rất dễ uốn, dễ hàn và dễ gia công tạo hình.
- Điều này khiến thép tấm cán nóng được ứng dụng rộng rãi trong các kết cấu chịu lực lớn, dầm thép, khung nhà xưởng và các sản phẩm yêu cầu độ dẻo để chịu biến dạng mà không bị nứt gãy.
Cơ tính của thép tấm cán nguội:
- Thép tấm cán nguội do chịu lực nén mạnh ở nhiệt độ thấp sẽ trải qua hiện tượng tăng cứng biến dạng (work hardening), khiến thép có độ cứng tăng khoảng 20–30%, đồng thời khả năng chịu lực và độ bền kéo cũng được cải thiện đáng kể.
- Tuy nhiên, sự tăng cứng này khiến thép kém dẻo hơn so với thép cán nóng, đôi khi cần ủ mềm trước khi thực hiện những công đoạn gia công phức tạp.
4. So sánh về giá thành thép tấm
Giá bán của thép tấm cán nóng:
- Quy trình sản xuất thép tấm cán nóng đơn giản hơn, tốc độ nhanh, ít công đoạn xử lý bề mặt và không yêu cầu làm nguội có kiểm soát, vì vậy thép cán nóng có giá thành rẻ hơn đáng kể.
- Đây là lựa chọn tối ưu cho các công trình có nhu cầu sử dụng số lượng lớn, đặc biệt là trong xây dựng, cơ khí kết cấu và ngành công nghiệp nặng.
Theo cập nhật về giá mới nhất thì giá thép tấm cán nóng đang giao động từ 11.200-17.800
Giá bán thép tấm cán nguội:
- Do quy trình sản xuất gồm nhiều bước phức tạp như tẩy rỉ, cán tinh, cán da, ủ mềm và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, chi phí sản xuất thép tấm cán nguội cao hơn đáng kể.
- Vì vậy, giá bán thép tấm cán nguội thường cao hơn so với cán nóng, nhưng đổi lại người dùng nhận được sản phẩm có độ chính xác, độ bền và thẩm mỹ vượt trội.
Theo cập nhật về giá mới nhất thì giá thép tấm cán nguội đang giao động từ 16.200-27.800
Tra cứu quy cách độ dày trọng lượng
Bảng quy cách thép tấm cán nóng
Hệ số trọng lượng HR:Trọng lượng = Dài (m) × Rộng (m) × Độ dày (mm) × 7.85
1) Khổ 1500 × 6000 mm (1.5 × 6 m – 9.0 m²)
Hệ số: 70.65 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 3 | 211.95 |
| 4 | 282.60 |
| 5 | 353.25 |
| 6 | 423.90 |
| 8 | 565.20 |
| 10 | 706.50 |
| 12 | 847.80 |
| 16 | 1,130.40 |
| 20 | 1,413.00 |
| 25 | 1,766.25 |
| 30 | 2,119.50 |
| 40 | 2,826.00 |
| 50 | 3,532.50 |
2) Khổ 2000 × 6000 mm (2 × 6 m – 12 m²)
Hệ số: 94.20 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 4 | 376.80 |
| 5 | 471.00 |
| 6 | 565.20 |
| 8 | 753.60 |
| 10 | 942.00 |
| 12 | 1,130.40 |
| 16 | 1,507.20 |
| 20 | 1,884.00 |
| 25 | 2,355.00 |
| 30 | 2,826.00 |
| 40 | 3,768.00 |
| 50 | 4,710.00 |
3) Khổ 2000 × 12000 mm (2 × 12 m – 24 m²)
Hệ số: 188.40 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 6 | 1,130.40 |
| 8 | 1,507.20 |
| 10 | 1,884.00 |
| 12 | 2,260.80 |
| 16 | 3,014.40 |
| 20 | 3,768.00 |
| 25 | 4,710.00 |
| 30 | 5,652.00 |
| 40 | 7,536.00 |
| 50 | 9,420.00 |
4) Khổ 1500 × 3000 mm (1.5 × 3 m – 4.5 m²)
Hệ số: 35.33 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 3 | 105.98 |
| 4 | 141.30 |
| 5 | 176.63 |
| 6 | 211.95 |
| 8 | 282.60 |
| 10 | 353.25 |
| 12 | 423.90 |
| 16 | 565.20 |
| 20 | 706.50 |
5) Khổ 1220 × 2500 mm (1.22 × 2.5 m – 3.05 m²)
Hệ số: 23.94 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 2 | 47.88 |
| 3 | 71.82 |
| 4 | 95.76 |
| 5 | 119.70 |
| 6 | 143.64 |
| 8 | 191.52 |
| 10 | 239.40 |
| 12 | 287.28 |
6) Khổ 1000 × 2000 mm (1 × 2 m – 2 m²)
Hệ số: 15.70 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 2 | 31.40 |
| 3 | 47.10 |
| 4 | 62.80 |
| 5 | 78.50 |
| 6 | 94.20 |
| 8 | 125.60 |
| 10 | 157.00 |
7) Khổ 1000 × 3000 mm (1 × 3 m – 3 m²)
Hệ số: 23.55 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 2 | 47.10 |
| 3 | 70.65 |
| 4 | 94.20 |
| 5 | 117.75 |
| 6 | 141.30 |
| 8 | 188.40 |
| 10 | 235.50 |
Bảng quy cách thép tấm cán nguội
Lưu ý:
- CR thường chỉ sản xuất 0.2 – 3.0 mm, khổ lớn như 2000 mm hoặc 12000 mm KHÔNG sản xuất.
- Trọng lượng tính theo cùng công thức HR.
1) Khổ 1500 × 6000 mm (CR chỉ có ở dạng cắt từ cuộn)
Hệ số: 70.65 kg/mm. (Dùng cho CR: 0.5 – 3 mm)
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 0.5 | 35.33 |
| 0.8 | 56.52 |
| 1.0 | 70.65 |
| 1.2 | 84.78 |
| 1.5 | 105.98 |
| 2.0 | 141.30 |
| 2.5 | 176.63 |
| 3.0 | 211.95 |
2) Khổ 1500 × 3000 mm (CR)
Hệ số: 35.33 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 0.5 | 17.66 |
| 0.8 | 28.26 |
| 1.0 | 35.33 |
| 1.2 | 42.39 |
| 1.5 | 52.99 |
| 2.0 | 70.65 |
| 2.5 | 88.31 |
| 3.0 | 105.98 |
3) Khổ 1220 × 2500 mm (CR – khổ chuẩn của cuộn CRC)
Hệ số: 23.94 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 0.4 | 9.58 |
| 0.5 | 11.97 |
| 0.8 | 19.15 |
| 1.0 | 23.94 |
| 1.2 | 28.73 |
| 1.5 | 35.91 |
| 2.0 | 47.88 |
| 2.5 | 59.85 |
| 3.0 | 71.82 |
4) Khổ 1000 × 2000 mm (CR)
Hệ số: 15.70 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 0.4 | 6.28 |
| 0.5 | 7.85 |
| 0.8 | 12.56 |
| 1.0 | 15.70 |
| 1.2 | 18.84 |
| 1.5 | 23.55 |
| 2.0 | 31.40 |
| 2.5 | 39.25 |
| 3.0 | 47.10 |
5) Khổ 1000 × 3000 mm (CR)
Hệ số: 23.55 kg/mm
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/tấm) |
|---|---|
| 0.5 | 11.78 |
| 0.8 | 18.84 |
| 1.0 | 23.55 |
| 1.2 | 28.26 |
| 1.5 | 35.33 |
| 2.0 | 47.10 |
| 2.5 | 58.88 |
| 3.0 | 70.65 |
Ngoài ra còn có nhiều kích thước khác, và biến số sai lệch tùy theo mỗi nhà máy sản xuất. Vui lòng liên hệ Thép Hùng Phát để được cập nhật : sdt 0938437123
CÁC MÁC THÉP TẤM CÁN NÓNG
Thép tấm cán nóng thường thuộc nhóm thép kết cấu, thép carbon thông dụng, thép chịu lực và thép chế tạo. Một số mác phổ biến:
1. Mác thép theo tiêu chuẩn Nhật Bản – JIS
-
SS330, SS400, SS490 – thép kết cấu thông dụng
-
SPHC, SPHD, SPHE – thép cán nóng cho dập nguội
-
SAPH310, SAPH370, SAPH400, SAPH440 – thép dùng cho ngành ô tô
2. Mác thép theo tiêu chuẩn Mỹ – ASTM
-
A36 – thép kết cấu xây dựng phổ biến nhất
-
A283 Gr.A/B/C – thép kết cấu nhẹ
-
A516 Gr.55/60/65/70 – thép tấm chịu áp lực, dùng cho nồi hơi – bồn bể
-
A572 Gr.50 – thép cường độ cao, kết cấu nặng
-
A131 (A/B/D/E/AH36/DH36/EH36) – thép đóng tàu
3. Mác thép Trung Quốc – GB/T
-
Q195, Q215, Q235, Q255, Q275 – thép carbon thường
-
Q345A/B/C/D (tương đương SS490/A572) – thép cường độ cao
-
Q420, Q460 – thép siêu bền dùng cho kết cấu lớn
4. Mác thép châu Âu – EN
-
S235JR, S275JR, S355JR/SJ – thép kết cấu
-
P265GH, P355GH – thép chịu áp lực
CÁC MÁC THÉP TẤM CÁN NGUỘI
Thép cán nguội thường là thép carbon chất lượng cao, độ bề mặt đẹp, dùng cho dập kéo, gia dụng, ô tô.
1. Mác thép theo tiêu chuẩn Nhật Bản – JIS
-
SPCC – thép cán nguội thông dụng (Commercial Quality)
-
SPCD – thép dập sâu (Drawing Quality)
-
SPCE – thép dập sâu cấp độ cao (Deep Drawing Quality)
-
SPCG – thép dập siêu sâu (Extra Deep Drawing)
2. Mác thép theo tiêu chuẩn Mỹ – ASTM
-
A1008 CS Type A/B/C – thép cán nguội chất lượng thương mại
-
A1008 DS / DDS / EDDS – thép dập sâu – siêu sâu
-
A1010 – thép cán nguội cường độ cao
3. Mác thép Trung Quốc – GB/T
-
DC01 (tương đương SPCC)
-
DC03 (tương đương SPCD)
-
DC04 (tương đương SPCE)
-
DC05, DC06 – thép dập sâu – siêu sâu
4. Mác thép mạ kẽm cán nguội
-
SGCC – mác thép tấm mạ kẽm thông dụng
-
DX51D, DX52D, DX53D – thép cán nguội nền mạ tiêu chuẩn châu Âu
Ứng dụng của thép tấm cán nóng và cán nguội
1/ Ứng dụng của thép tấm cán nóng
Thép tấm cán nóng phù hợp cho các công trình, sản phẩm không yêu cầu thẩm mỹ cao:
- Kết cấu xây dựng, nhà thép tiền chế.
- Chế tạo dầm, u, I, H, ống thép.
- Đóng tàu, container, bồn chứa.
- Sản xuất thiết bị công nghiệp nặng.
- Gia công cơ khí không yêu cầu bề mặt đẹp.
2/ Ứng dụng của thép tấm cán nguội
Thép tấm cán nguội được dùng nhiều trong:
- Ngành ô tô – thân vỏ xe.
- Đồ gia dụng: tủ lạnh, máy giặt, thiết bị điện.
- Kết cấu nhẹ yêu cầu độ chính xác cao.
- Sản xuất ống thép hàn chất lượng cao.
- Các chi tiết máy nhỏ, yêu cầu bề mặt đẹp.
Ưu điểm và nhược điểm của mỗi loại thép
Ưu và nhược điểm của Thép tấm cán nóng
Ưu điểm:
- Giá thành rẻ.
- Sản xuất kích thước lớn.
- Tính dẻo cao, dễ gia công.
- Chịu lực tốt trong điều kiện tải trọng lớn.
Nhược điểm:
- Bề mặt xấu, nhiều lớp gỉ.
- Kích thước và độ dày không chính xác.
Ưu và nhược điểm của thép tấm cán nguội
Ưu điểm:
- Bề mặt đẹp, nhẵn.
- Độ chính xác cao.
- Cứng và bền hơn.
- Phù hợp sản phẩm thẩm mỹ cao.
Nhược điểm:
- Giá thành cao.
- Kích thước sản xuất hạn chế (mỏng).
- Dễ bị ứng suất dư, cần xử lý nhiệt.
Bảng so sánh thép tấm cán nóng và cán nguội
| Tiêu chí | Thép tấm cán nóng (HR) | Thép tấm cán nguội (CR) |
|---|---|---|
| Quy trình | Cán ở 1.000°C+ | Cán ở nhiệt độ phòng |
| Bề mặt | Thô, có gỉ đen | Nhẵn, bóng |
| Độ chính xác | Thấp | Cao |
| Độ cứng | Thấp hơn | Cao hơn 20–30% |
| Dày sản xuất | 1.5–100mm+ | 0.2–5mm |
| Giá thành | Rẻ | Cao |
| Ứng dụng | Kết cấu lớn, công nghiệp nặng | Ô tô, đồ gia dụng, thiết bị điện |
Cách lựa chọn thép cán nóng hay cán nguội cho dự án
Để lựa chọn loại thép tấm phù hợp, cần xem xét:
Mục đích sử dụng
- Kết cấu chịu tải, sản phẩm lớn → thép cán nóng.
- Sản phẩm yêu cầu thẩm mỹ, độ mỏng, độ chính xác → thép cán nguội.
Ngân sách
- Nếu muốn tối ưu chi phí → chọn thép cán nóng.
- Nếu yếu tố chất lượng & thẩm mỹ quan trọng → chọn thép cán nguội.
Khả năng gia công
- Cán nóng dễ hàn, dễ uốn → phù hợp cơ khí phổ thông.
- Cán nguội yêu cầu kỹ thuật hơn trong gia công.
Nên chọn thép cán nóng hay cán nguội?
Không có loại thép nào “tốt hơn tuyệt đối”, mà tùy thuộc vào yêu cầu dự án:
- Nếu bạn cần kết cấu lớn, sức bền cao, tối ưu chi phí → thép tấm cán nóng là lựa chọn tối ưu.
- Nếu bạn cần bề mặt đẹp, độ chính xác cực cao, sản phẩm mỏng → thép tấm cán nguội phù hợp hơn.
Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa hai loại thép giúp tăng hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng thành phẩm.
Tìm mua thép tấm cán nóng / cán nguội ở đâu?
Khi bạn đang tìm mua thép tấm cán nóng (HR) hoặc thép tấm cán nguội (CR), việc lựa chọn một nhà cung cấp uy tín, có hàng sẵn và hỗ trợ kỹ thuật là rất quan trọng — và Thép Hùng Phát chính là một trong những đơn vị đáng cân nhắc.
Với hệ thống kho bãi rộng, Thép Hùng Phát thường có sẵn nhiều quy cách, kích thước và độ dày khác nhau để đáp ứng nhu cầu từ kết cấu xây dựng, đóng tàu, cơ khí nặng cho tới sản xuất linh kiện, đồ gia dụng hoặc chi tiết thép mỏng.
Khách hàng có thể dễ dàng yêu cầu báo giá theo khổ, độ dày và số lượng — kể cả khổ lớn như 2000 × 6000 mm hay khổ phổ thông như 1220 × 2500 mm — và được tư vấn lựa chọn thép cán nóng hay cán nguội phù hợp nhất cho mục đích sử dụng.
Bên cạnh đó, nhờ kinh nghiệm lâu năm trong ngành thép, Thép Hùng Phát cũng hỗ trợ khách hàng về tư vấn kỹ thuật (ví dụ: lựa chọn độ dày, kiểu cán, độ bền, xử lý bề mặt), mang lại hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp hoặc cá nhân.
Dịch vụ tại Thép Hùng Phát
Thép Hùng Phát cung cấp trọn gói các dịch vụ liên quan đến thép tấm và thép cuộn, giúp khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí và đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.
Thép tấm nguyên cuộn (coil)
- Chúng tôi nhận bán nguyên cuộn thép (coil) với đầy đủ tiêu chuẩn và chủng loại, thích hợp cho các doanh nghiệp cần số lượng lớn hoặc dùng làm nguyên liệu sản xuất.
Thép tấm theo khổ yêu cầu
- Bên cạnh đó, Thép Hùng Phát còn hỗ trợ xả cuộn theo khổ yêu cầu, đáp ứng linh hoạt mọi kích thước về chiều rộng – chiều dài để phù hợp với từng dây chuyền và từng loại sản phẩm khác nhau.
Gia công theo yêu cầu
- Ngoài cung cấp cuộn, chúng tôi nhận cắt thép theo quy cách bằng nhiều công nghệ hiện đại như cắt CNC, laser, gió đá, đảm bảo độ chính xác cao, mép cắt đẹp, tiết kiệm vật tư cho khách hàng.
- Với đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm, Thép Hùng Phát còn thực hiện gia công cơ khí bao gồm cắt – uốn – dập – đột lỗ, phục vụ sản xuất kết cấu thép, chi tiết máy, tủ điện, vật liệu công nghiệp và dân dụng. Các yêu cầu phức tạp theo bản vẽ đều được xử lý nhanh chóng và chính xác.
- Đối với các nhu cầu đặc thù, chúng tôi cung cấp dịch vụ lốc ống, hàn gia cố, sản xuất chi tiết dạng cong, ống hoặc kết cấu chịu lực theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Thép Hùng Phát cũng hỗ trợ xi mạ, nhúng kẽm theo yêu cầu để tăng khả năng chống gỉ, gia tăng tuổi thọ sản phẩm trong môi trường ngoài trời hoặc môi trường ăn mòn cao.
Xem thêm
Với hệ thống máy móc hiện đại và quy trình làm việc chuyên nghiệp, Thép Hùng Phát cam kết mang đến giải pháp thép đồng bộ – chất lượng – nhanh chóng, đáp ứng mọi nhu cầu từ đơn giản đến phức tạp của khách hàng. Nếu bạn cần tư vấn hoặc báo giá chi tiết, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.
Gọi cho đội ngũ bán hàng của chúng tôi theo các số dưới đây
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
- 0939 287 123 – Kinh doanh 1
- 0937 343 123 – Kinh doanh 2
- 0909 938 123 – Kinh doanh 3
- 0938 261 123 – Kinh doanh 4
- 0988 588 936 – Kinh doanh 5
- 0938 437 123 – Hotline Miền Nam
- 0933 710 789 – Hotline Miền Bắc
- 0971 960 496 – Hỗ trợ kỹ thuật
- 0971 887 888 – CSKH
Trụ sở : H62 KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Phường Thới An, TPHCM
Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN