
Lốc ống tròn từ tấm thép – Giải pháp gia công ống đường kính lớn, dày
Khái niệm lốc ống tròn/ uốn ống từ tấm
- Lốc ống hay còn gọi là cuốn tôn, cuốn ống là quá trình gia công cơ khí, trong đó tấm thép hoặc inox được đưa vào máy lốc (máy 3 trục, 4 trục thủy lực) để uốn cong theo chu vi thành dạng ống tròn.
- Sau khi lốc, hai mép tấm sẽ được hàn lại (thường bằng hàn hồ quang chìm – SAW) để tạo thành một ống liền khối.
- Công nghệ này được sử dụng chủ yếu cho ống có đường kính lớn (D500 – D5000 mm, thậm chí hơn) và độ dày lớn (10 – 60 mm), những kích thước mà ống hàn xoắn (SSAW) hay ống hàn thẳng (ERW) khó đáp ứng.
Mục lục
- Khái niệm lốc ống tròn/ uốn ống từ tấm
- Vì sao cần lốc tấm và uốn tròn thành ống?
- Vật liệu thường dùng
- Ưu điểm của lốc ống từ tấm thép
- Bảng tra trọng lượng thành phẩm sau khi uốn
- Các mác thép thông dụng để lốc ống tròn
- Nhu cầu sử dụng thép lốc ống tròn để làm gì?
- Quy trình công nghệ lốc ống uốn ống tròn từ tấm thép
- Công nghệ & máy móc sử dụng tại Thép Hùng Phát
- Lưu ý khi đặt gia công lốc ống
- Một số tiêu chuẩn áp dụng
- Kết luận
Vì sao cần lốc tấm và uốn tròn thành ống?
- Ống đúc (Seamless pipe) có giới hạn kích thước: chỉ phù hợp với đường kính nhỏ và vừa (thường < 600 mm).
- Ống hàn thẳng/ống hàn xoắn cũng có giới hạn về độ dày (≤ 25 mm) và độ chính xác.
- Với những công trình đặc biệt như ống áp lực thủy điện, ống dẫn dầu khí, ống gió công nghiệp, silo, bồn chứa, người ta cần loại ống siêu dày, siêu lớn, mà chỉ có phương pháp lốc tấm thép rồi hàn mới đáp ứng được.
Vật liệu thường dùng
- Thép carbon: SS400, Q235, A36, Q345, S355.
- Thép hợp kim thấp cường độ cao: Q390, Q420, ASTM A572.
- Thép chịu áp lực: ASTM A516 (Grade 55/60/65/70), A387 (Cr-Mo).
- Inox: SUS304, SUS316, SUS310S… (cho công nghiệp hóa chất, thực phẩm).
- Độ dày tấm: 10 – 60 mm, chiều rộng: 1.5 – 3 m, chiều dài: 6 – 12 m.
Ưu điểm của lốc ống từ tấm thép
- Chế tạo ống siêu lớn: đường kính đến hàng chục mét, không giới hạn như ống đúc.
- Làm được ống siêu dày: 30 – 60 mm cho ống áp lực, chịu tải.
- Tùy biến cao: theo yêu cầu bản vẽ, không phụ thuộc tiêu chuẩn ống thương mại.
- Chi phí hợp lý: so với nhập khẩu ống đặc chủng.
- Ứng dụng rộng rãi: thủy điện, dầu khí, đóng tàu, bồn bể công nghiệp.

Bảng tra trọng lượng thành phẩm sau khi uốn
- Lưu ý bảng này áp dụng cho chất liệu thép carbon (SS400, Q235, A36…) và chỉ mảng tính chất tạm tính
- Trọng lượng chưa bao gồm phụ kiện như: táp tăng cứng, vòng đai, mặt bích….v…v…
- Dung sai có thể dao động 3-12% mỗi lô hàng thành phẩm
Đường kính (mm) | Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg/m) |
D800 | 3ly | 1503.22 |
4ly | 2004.23 | |
5ly | 2505.21 | |
6ly | 3006.16 | |
8ly | 4007.96 | |
10ly | 5009.63 | |
12ly | 6011.17 | |
16ly | 8013.87 | |
18ly | 9015.04 | |
20ly | 10016.07 | |
D900 | 3ly | 1691.14 |
4ly | 2254.79 | |
5ly | 2818.41 | |
6ly | 3382.00 | |
8ly | 4509.08 | |
10ly | 5636.03 | |
12ly | 6762.85 | |
16ly | 9016.12 | |
18ly | 10142.56 | |
20ly | 11268.87 | |
D100 | 3ly | 1879.06 |
4ly | 2505.35 | |
5ly | 3131.61 | |
6ly | 3757.84 | |
8ly | 5010.20 | |
10ly | 6262.43 | |
12ly | 7514.53 | |
16ly | 10018.36 | |
18ly | 11270.08 | |
20ly | 12521.68 | |
D1500 | 3ly | 2818.67 |
4ly | 3758.16 | |
5ly | 4697.62 | |
6ly | 5637.05 | |
8ly | 7515.81 | |
10ly | 9394.44 | |
12ly | 11272.95 | |
16ly | 15029.58 | |
18ly | 16907.70 | |
20ly | 18785.70 | |
D1800 | 3ly | 3382.43 |
4ly | 4509.84 | |
5ly | 5637.22 | |
6ly | 6764.57 | |
8ly | 9019.17 | |
10ly | 11273.65 | |
12ly | 13528.00 | |
16ly | 18036.31 | |
18ly | 20290.27 | |
20ly | 22544.11 | |
D2000 | 3ly | 3758.27 |
4ly | 5010.96 | |
5ly | 6263.62 | |
6ly | 7516.25 | |
8ly | 10021.42 | |
10ly | 12526.45 | |
12ly | 15031.36 | |
16ly | 20040.80 | |
18ly | 22545.32 | |
20ly | 25049.72 | |
D3000 | 3ly | 5637.48 |
4ly | 7516.57 | |
5ly | 9395.63 | |
6ly | 11274.67 | |
8ly | 15032.63 | |
10ly | 18790.47 | |
12ly | 22548.19 | |
16ly | 30063.23 | |
18ly | 33820.56 | |
20ly | 37577.77 |

Các mác thép thông dụng để lốc ống tròn
Các mác thép thông dụng để lốc ống tròn thường được lựa chọn theo yêu cầu kỹ thuật, môi trường sử dụng và tiêu chuẩn thiết kế. Một số nhóm chính như sau:
1. Thép carbon thường (kết cấu, xây dựng)
- SS400 (JIS), Q235 (GB), A36 (ASTM): dễ hàn, dễ gia công, giá thành rẻ, dùng cho ống gió, ống khói, kết cấu chịu tải vừa phải.
- Q345 (GB), SS490 (JIS), S355 (EN): cường độ cao hơn, dùng cho kết cấu cầu, giàn khoan, bồn bể.
2. Thép hợp kim và thép chịu áp lực cao
- 16Mn, Q345R, A516 Gr.55/60/70, P235GH, P265GH: dùng cho bồn áp lực, ống thủy điện, ống dẫn dầu khí, silo.
- ASTM A106 Gr.B, ASTM A53: ống chịu áp lực trung bình đến cao.
3. Thép chống ăn mòn, chịu môi trường đặc biệt (inox)
- SUS 201, 304, 304L, 316, 316L, 430: cho ống dẫn trong ngành thực phẩm, hóa chất, môi trường biển, ẩm ướt.
- SUS 310, 321: dùng trong môi trường nhiệt độ cao, ống khói công nghiệp.
4. Thép ống dầu khí, kết cấu đặc thù
- API 5L Gr.B, X42, X52, X60, X70, X80: dùng cho đường ống dẫn dầu, khí áp lực cao, yêu cầu bền mối hàn.
- API 5CT (H40, J55, K55, N80, L80, P110): dùng cho ống casing, tubing trong khoan dầu khí.
5. Thép tấm đóng tàu, thép đăng kiểm
AH36, DH36, EH36, Grade A, B, D (theo tiêu chuẩn ABS, LR, DNV, BV, NK…):
- Được chứng nhận bởi các tổ chức đăng kiểm quốc tế.
- Đảm bảo cơ tính cao, khả năng chịu va đập, chịu môi trường biển khắc nghiệt.
- Ứng dụng: lốc ống thủy công, kết cấu trên tàu biển, ống dẫn nước biển, bồn bể dầu khí trên tàu.
6. Thép tấm chịu mài mòn
- NM360, NM400, NM450, NM500 (Trung Quốc)
- HARDOX 400, HARDOX 450, HARDOX 500 (Thụy Điển)
- JFE-EH400, JFE-EH500 (Nhật Bản)
Ưu điểm: độ cứng bề mặt cao (360 – 500HB), chống mài mòn vượt trội.
Ứng dụng: lốc ống dẫn vật liệu rời, ống xi măng, ống trong ngành khai thác mỏ, ống hút cát nạo vét sông biển.
👉 Nhìn chung, thép carbon được chọn khi ưu tiên kinh tế, thép hợp kim khi cần chịu áp lực, còn inox cho môi trường ăn mòn mạnh.
Nhu cầu sử dụng thép lốc ống tròn để làm gì?
Ứng dụng thực tế của lốc ống thép tròn rất đa dạng, trải rộng từ các ngành năng lượng, công nghiệp cho đến xây dựng hạ tầng:
Lốc ống tròn làm ống áp lực thủy điện:
Được chế tạo với đường kính lớn và độ dày từ 30 – 50 mm, lốc ống thép tròn đảm bảo dẫn nước từ hồ chứa vào tua-bin với lưu lượng và áp suất ổn định, góp phần vận hành an toàn hệ thống.
Lốc ống thép tròn làm ống dẫn dầu khí:
Sử dụng trong các tuyến đường ống trên bờ và ngoài khơi, đòi hỏi khả năng chịu áp suất cao, chống ăn mòn tốt để vận chuyển dầu thô, khí đốt trong điều kiện khắc nghiệt.
Lốc tròn thép làm ống gió, ống khói công nghiệp:
Lắp đặt trong các nhà máy nhiệt điện, xi măng, luyện kim, giúp dẫn khí thải hoặc khí nóng, đảm bảo hệ thống vận hành liên tục và đáp ứng tiêu chuẩn môi trường.
Lốc ống tròn làm thân bồn bể chứa:
Từ bồn xăng dầu, silo chứa nguyên liệu đến bồn hóa chất, bồn áp lực, các tấm thép được lốc tròn và hàn ghép tạo thành kết cấu bền vững, kín khít.
Lốc ống tròn trong kết cấu thép đặc thù:
Lốc ống thép tròn còn ứng dụng trong chế tạo vòng khung cầu, trụ cột chịu lực, giàn khoan biển… nơi yêu cầu độ chính xác cao, độ bền vượt trội và khả năng chịu tải trọng lớn.
Làm ống vách casing cho cọc khoan nhồi:
Dùng làm ống vách tạm giữ thành hố khoan, giúp cố định lỗ khoan trong quá trình thi công móng sâu, đảm bảo an toàn và độ chính xác của kết cấu nền móng.

👉 Nhờ những ưu điểm về kích thước linh hoạt, khả năng gia công đa dạng và độ bền cao, lốc ống thép tròn đã trở thành giải pháp quan trọng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp trọng điểm.
Quy trình công nghệ lốc ống uốn ống tròn từ tấm thép
Quy trình chuẩn thường gồm các bước:
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu
- Vật liệu bao gồm: tấm thép, tấm inox….
- Tấm thép được cắt phôi đúng kích thước (chiều dài phôi ≈ chu vi ống + khe hở hàn).
- Làm sạch bề mặt, vát mép chuẩn bị hàn.
Bước 2: Gia công lốc ống (cuốn tấm)
- Đưa phôi tấm vào máy lốc 3 trục hoặc 4 trục.
- Tiến hành lốc nhiều lần, mỗi lần điều chỉnh lực ép cho đến khi đạt bán kính cong mong muốn.
- Đối với tấm dày, phải có bước ép mép trước (pre-bending) để mép không bị “thẳng đuột”.

Bước 3: Cố định và hàn điểm
- Sau khi lốc thành dạng tròn, hai mép phôi chưa kín.
- Tiến hành hàn đính (tack weld) để giữ cố định hình dạng.
Bước 4: Hàn chính
- Sử dụng hàn hồ quang chìm (SAW), hàn từ trong ra ngoài.
- Có thể hàn nhiều lớp, đảm bảo thấu ngấu hoàn toàn.
- Với ống dày, có thể yêu cầu gia nhiệt trước khi hàn và ủ nhiệt sau hàn để tránh nứt.
Bước 5: Kiểm tra & xử lý
- Kiểm tra hình dáng (độ tròn, độ thẳng).
- Kiểm tra mối hàn (siêu âm UT, chụp X-quang RT).
- Gia công bổ sung: tiện, mài, sơn chống gỉ, mạ kẽm nhúng nóng.

Công nghệ & máy móc sử dụng tại Thép Hùng Phát
- Máy lốc 3 trục cơ khí: phổ biến, giá thành thấp, phù hợp với tấm vừa và mỏng.
- Máy lốc 4 trục thủy lực: cho độ chính xác cao, dễ thao tác với tấm dày và khổ lớn.
- Máy hàn SAW (Submerged Arc Welding): hàn hồ quang chìm, chuyên dùng cho ống dày.
- Máy cắt CNC Plasma/Gas: cắt phôi tấm chính xác.
- Máy kiểm tra siêu âm, X-quang: đánh giá mối hàn.
Lưu ý khi đặt gia công lốc ống
- Xác định rõ thông số: đường kính, độ dày, chiều dài ống, cấp thép.
- Yêu cầu kiểm định chất lượng: chứng chỉ vật liệu (Mill Test Certificate), kiểm tra mối hàn (NDT).
- Lựa chọn xưởng có năng lực: máy lốc thủy lực công suất lớn, hàn SAW.
- Xem xét xử lý bề mặt: sơn, mạ, chống ăn mòn tùy môi trường sử dụng.
- Tính toán vận chuyển & lắp đặt: ống siêu lớn thường phải gia công tại công trình (field fabrication).
Một số tiêu chuẩn áp dụng
- ASTM A516 / A387 – Thép chịu áp lực, bồn chứa.
- ASME Sec. VIII Div.1 – Thiết kế bình chịu áp.
- EN 10025 / EN 10217 – Thép kết cấu, ống hàn.
- AWS D1.1 / ASME IX – Quy phạm hàn.
- ISO 9001, ISO 3834 – Quản lý chất lượng và hàn.
Kết luận
Lốc tấm thép thành ống tròn là một công nghệ gia công cơ khí then chốt, đặc biệt quan trọng trong các công trình công nghiệp nặng. Phương pháp này cho phép chế tạo các loại ống siêu lớn, siêu dày, đáp ứng nhu cầu dẫn dòng, chịu áp lực, chứa đựng trong các lĩnh vực thủy điện, dầu khí, nhiệt điện, đóng tàu, xi măng, hóa chất.
So với ống đúc hay ống hàn thương mại, ống lốc từ tấm linh hoạt, tùy biến, và kinh tế hơn, nhất là khi chế tạo theo yêu cầu đặc biệt.
Mọi chi tiết xin vui lòng gọi:
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
- 0909 938 123 – Sale 1
- 0938 261 123 – Sale 2
- 0937 343 123 – Sale 3
- 0988 588 936 – Sale 4
- 0939 287 123 – Sale 5
- 0938 437 123 – Hotline 24/7
- 0971 960 496 – Hỗ trợ kỹ thuật
- 0971 887 888 – Hotline Miền Nam
- 0933 710 789 – Hotline Miền Bắc
Trụ sở : H62 KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Phường Thới An, TPHCM
Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN