Tiêu chuẩn và thí nghiệm cóc nối

Giới thiệu chung về cóc nối thép

Trong ngành xây dựng và công nghiệp cơ khí, việc liên kết các thanh thép trong thi công lồng thép cọc khoan nhồi và tường vây, luôn là một yêu cầu quan trọng.

Ngoài các phương pháp hàn, nối buộc, hay dùng ống ren, thì cóc nối thép (hay còn gọi là kẹp nối thép, cóc kẹp thép, U-bolt, U-Clip) là một phụ kiện chuyên dụng được ứng dụng rộng rãi nhờ ưu điểm tiện lợi, nhanh chóng và không yêu cầu kỹ thuật cao.

Cùng Thép Hùng Phát tìm hiểu chi tiết về tiêu chuẩn và thí nghiệm cóc nối thép, để lựa chọn giải pháp an toàn – hiệu quả – đúng kỹ thuật cho công trình. Tuy nhiên các thông tin có thể đã cũ và không còn chuẩn xác với các tiêu chuẩn hiện hành.

Tiêu chuẩn và thí nghiệm cóc nối
Tiêu chuẩn và thí nghiệm cóc nối

Nhu cầu tìm hiểu tiêu chuẩn và thí nghiệm cóc nối

Nhu cầu tìm hiểu về tiêu chuẩn và phương pháp thí nghiệm cóc nối thép xuất phát từ nhiều nhu cầu trong lĩnh vực xây dựng và công nghiệp:

  1. Chủ đầu tư & đơn vị tư vấn thiết kế

    • Muốn đảm bảo rằng sản phẩm cóc nối thép phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế (ISO, ASTM, ACI) hoặc tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).

    • Yêu cầu thí nghiệm để làm căn cứ duyệt vật liệu, lập hồ sơ thầu, hồ sơ nghiệm thu.

  2. Nhà thầu thi công

    • Cần kiểm chứng rằng mối nối thép thi công ngoài công trường đạt yêu cầu về cường độ, độ bền mỏi, độ trượt.

    • Tránh rủi ro khi công trình xảy ra sự cố, đồng thời đáp ứng các yêu cầu khắt khe của tư vấn giám sát.

  3. Nhà sản xuất & nhà cung cấp cóc nối thép

    • Phải chứng minh sản phẩm đạt chuẩn thông qua báo cáo thí nghiệm, chứng chỉ CO, CQ, MTC.

    • Thí nghiệm là cách tạo niềm tin với khách hàng và khẳng định thương hiệu.

  4. Cơ quan quản lý & kiểm định chất lượng

    • Sử dụng kết quả thí nghiệm để kiểm tra sự phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong xây dựng.

    • Là căn cứ pháp lý khi xảy ra tranh chấp hoặc sự cố kỹ thuật.

  5. Kỹ sư, sinh viên & nhà nghiên cứu

    • Tìm hiểu để nâng cao kiến thức chuyên môn, áp dụng vào thiết kế, giám sát và giảng dạy.

    • Thí nghiệm cũng là cơ sở để nghiên cứu cải tiến sản phẩm và giải pháp thi công mới.

Cấu tạo cóc nối

Cóc nối thép có cấu tạo khá đơn giản: gồm phần thân thép M12/M14/M16 uốn chữ U và được tạo ren ở 2 đầu, kết hợp với 1 bản mã dày 5mm/8mm/10mm đột 2 lỗ để xỏ 2 đầu của U-bolt vào, cuối cùng dùng 2 con tán để siết chặt.

=> Khi lắp đặt, các thanh thép được đưa vào rãnh U của cóc, sau đó dùng bản mã để cố định, cuối cùng siết chặt 2 con tán để tạo liên kết cơ học. Nhờ đó, các thanh thép có thể chịu được tải trọng kéo, nén nhất định.

Ứng dụng của cóc nối thép thường thấy trong:

  • Gia cố cốt thép trong kết cấu bê tông cọc khoan nhồi và tường vây.
  • Liên kết tạm thời khi thử tải.
  • Dùng trong giằng chống, cốp pha, dàn giáo.
  • Kết cấu phụ trợ trong nhà xưởng, công trình dân dụng và công nghiệp.
Cóc nối dùng để kẹp các thanh thép trong cọc khoan nhồi và tường vây
Cóc nối dùng để kẹp các thanh thép trong cọc khoan nhồi và tường vây

Các tiêu chuẩn áp dụng cho cóc nối thép

Mặc dù ở Việt Nam, cóc nối thép chưa có bộ tiêu chuẩn riêng biệt, nhưng khi sử dụng vẫn phải tham chiếu các tiêu chuẩn vật liệu, tiêu chuẩn liên kết cơ học và tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép. Một số quy chuẩn và tiêu chuẩn liên quan gồm:

1. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

  • TCVN 1651-1:2008: Thép cốt bê tông – Phần 1: Thép thanh tròn trơn.
  • TCVN 1651-2:2008: Thép cốt bê tông – Phần 2: Thép thanh gân.
  • TCVN 9391:2012: Thí nghiệm kéo, nén cốt thép.
  • TCVN 197:2002: Thép – Phương pháp thử kéo.
  • TCVN 198:2002: Thép – Phương pháp thử uốn.
  • TCVN 5574:2018: Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
  • TCVN 1916:1995Bulong, vít, vít cấy và đai ốc – tiêu chuẩn kỹ thuật

Các tiêu chuẩn này dùng để đánh giá chất lượng thép được nối cũng như phương pháp thử sau khi lắp đặt cóc nối.

2. Tiêu chuẩn quốc tế

  • ASTM A370: Standard Test Methods and Definitions for Mechanical Testing of Steel Products.
  • BS EN 1992-1-1 (Eurocode 2): Thiết kế kết cấu bê tông – Phần 1-1: Quy tắc chung.
  • ISO 6892: Kim loại – Phương pháp thử kéo.
  • ACI 439: American Concrete Institute – Tiêu chuẩn về nối thép trong kết cấu bê tông.

Các tiêu chuẩn quốc tế này thường được tham chiếu trong các dự án FDI hoặc công trình có vốn đầu tư nước ngoài.

3.Yêu cầu kỹ thuật đối với cóc nối thép

Một bộ cóc nối thép đạt chuẩn cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản:

  1. Vật liệu chế tạo: thường dùng thép carbon hoặc thép hợp kim, có cường độ ≥ 400 MPa, chống gỉ sét.
  2. Kích thước phù hợp: cóc nối phải khớp với đường kính thép D10 – D32 (hoặc lớn hơn tùy thiết kế).
  3. Khả năng chịu lực: sau khi lắp đặt, mối nối phải chịu được tối thiểu 90 – 95% lực kéo đứt của thanh thép.
  4. Độ bền lâu dài: không bị trượt, tuột khi chịu lực tĩnh và động.
  5. Dễ lắp đặt, tháo dỡ: thuận tiện cho công nhân, không yêu cầu máy móc phức tạp.

Phương pháp thí nghiệm cóc nối thép

Cóc nối thép (UBolt) là phụ kiện cơ khí dùng để nối hai thanh cốt thép thay cho hàn hoặc buộc nối truyền thống. Để đảm bảo chất lượng và khả năng chịu lực của mối nối, cần thực hiện các phương pháp thí nghiệm sau:

Các phép thử cơ bản

  1. Thử kéo đến đứt (Tensile test): Kiểm tra khả năng chịu lực kéo, đảm bảo mối nối chịu lực tương đương hoặc lớn hơn cốt thép.
  2. Thử trượt (Slip test): Kiểm tra độ dịch chuyển tương đối giữa hai thanh cốt thép khi chịu tải.
  3. Thử mỏi (Fatigue test): Đánh giá độ bền khi mối nối chịu tải trọng lặp lại nhiều lần.
  4. Kiểm tra kích thước & lắp ráp (Dimensional & Assembly check): Đo đạc kích thước, kiểm tra ren, độ khít và mô men siết (Torque).
  5. Kiểm tra không phá hủy (NDT – Non Destructive Testing): Dùng các phương pháp kiểm tra không phá hủy để phát hiện khuyết tật bên trong hoặc bề mặt.
  6. Thử nghiệm cơ tính bổ sung: Kiểm tra độ cứng (Hardness), phân tích thành phần hóa học (Chemical analysis), kiểm tra tổ chức kim loại (Metallographic test).
Thí nghiệm thử kéo
Thí nghiệm thử kéo

Quy trình chi tiết

1. Thử kéo (Tensile test)

  • Mục đích: Xác định khả năng truyền lực của cóc nối.

  • Quy trình:

    1. Chuẩn bị mẫu gồm 2 thanh thép nối bằng cóc nối.

    2. Đặt mẫu vào máy kéo và kéo cho đến khi đứt.

    3. Ghi lại lực cực đại, biểu đồ ứng suất – biến dạng và vị trí đứt.

  • Tiêu chí: Mối nối không bị đứt tại vị trí ren hoặc thân nối, hoặc lực phá hủy đạt ≥ 125% giới hạn chảy (Yield strength) của thanh thép.

2. Thử trượt (Slip test)

  • Mục đích: Kiểm tra độ trượt giữa hai thanh thép.

  • Quy trình:

    1. Đánh dấu vị trí trên hai thanh thép.

    2. Tác dụng tải đến khoảng 60% giới hạn chảy.

    3. Đo độ trượt giữa 2 dấu mốc.

  • Tiêu chí: Độ trượt ≤ 0,1 mm (theo nhiều tiêu chuẩn quốc tế).

3. Thử mỏi (Fatigue test)

  • Mục đích: Đánh giá độ bền của mối nối khi chịu tải trọng lặp.

  • Quy trình:

    1. Tác dụng tải lặp lại trong khoảng 5% – 90% giới hạn chảy.

    2. Sau số chu kỳ quy định, kéo mẫu đến phá hủy.

  • Tiêu chí: Không phá hỏng do mỏi, và sau thử vẫn đạt yêu cầu thử kéo.

4. Kiểm tra kích thước và lắp ráp

  • Dùng thước cặp, dưỡng đo ren (Thread gauge), kiểm tra mô men siết (Torque).

  • Đảm bảo ren chính xác, dễ lắp ráp, không bị trượt hoặc sai kích thước.

5. Kiểm tra không phá hủy (NDT)

  • Kiểm tra trực quan (Visual test): Quan sát nứt, sứt, bavia.

  • Thử thẩm thấu (PT – Penetrant test): Phát hiện nứt bề mặt cho thép không từ tính.

  • Từ tính (MT – Magnetic Particle test): Phát hiện nứt bề mặt trên thép carbon.

  • Siêu âm (UT – Ultrasonic test) hoặc chụp X-quang (RT – Radiographic test): Phát hiện khuyết tật bên trong.

6. Thử cơ tính & hóa học bổ sung

  • Độ cứng (Hardness test).

  • Phân tích hóa học (Chemical composition test).

  • Kiểm tra tổ chức kim loại (Metallographic test).

7. Thử nghiệm hiện trường (Field test)

  • Thử kéo tại công trường: Dùng máy thủy lực kiểm tra ngẫu nhiên mối nối đã thi công.

  • Kiểm tra độ kín (nếu nối liên quan đến hệ thống áp lực).

Yêu cầu lấy mẫu & báo cáo

  • Lấy mẫu từ cùng lô thép, ghi rõ số lô, số nhiệt luyện.

  • Số mẫu tối thiểu thường là 3 cho thử kéo, 1–2 cho thử trượt và mỏi.

  • Báo cáo gồm: thông số mẫu, phương pháp thử, kết quả (số liệu, biểu đồ, hình ảnh), kết luận đạt/không đạt.

Kết quả thí nghiệm cóc nối
Kết quả thí nghiệm cóc nối
Kết quả thí nghiệm cóc nối
Kết quả thí nghiệm cóc nối
Kết quả thí nghiệm cóc nối
Kết quả thí nghiệm cóc nối
Kết quả thí nghiệm cóc nối
Kết quả thí nghiệm cóc nối
Kết quả thí nghiệm cóc nối
Kết quả thí nghiệm cóc nối

Quy trình kiểm tra và nghiệm thu cóc nối thép

  1. Kiểm tra đầu vào:

    • Kích thước cóc, bu lông, ren, lớp mạ kẽm (nếu có).

    • Chứng chỉ vật liệu (CO, CQ).

  2. Kiểm tra trong quá trình thi công:

    • Đảm bảo đúng đường kính thép phù hợp với cóc.

    • Siết đủ lực bulông, tránh siết thiếu hoặc quá lực.

    • Khoảng chồng thép trong cóc ≥ 1.0 – 1.2 lần đường kính thép.

  3. Thí nghiệm mẫu điển hình:

    • Lấy 3 – 5 mẫu nối đại diện.

    • Tiến hành thí nghiệm kéo/nén/uốn.

    • Nếu đạt, cho phép sử dụng toàn bộ lô.

  4. Nghiệm thu:

    • Biên bản kết quả thí nghiệm.

    • Chấp thuận của tư vấn giám sát/ban quản lý dự án.

Ứng dụng của thí nghiệm cóc nối thép

Thí nghiệm cóc nối thép (Rebar U-Bolt Test) đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm chứng chất lượng và an toàn công trình. Các ứng dụng chính gồm:

  1. Trong xây dựng dân dụng và công nghiệp

    • Được áp dụng cho các công trình cao tầng, chung cư, trung tâm thương mại nơi có mật độ cốt thép dày, giúp giảm chiều dài nối chồng và tiết kiệm không gian.

    • Các dự án hạ tầng giao thông như cầu, hầm, đường sắt đô thị sử dụng thí nghiệm để đảm bảo mối nối có khả năng chịu lực động và tĩnh lâu dài.

  2. Trong công trình ngầm và móng sâu

    • Thí nghiệm thường đi kèm với các dự án cọc khoan nhồi, tường vây, barrette, nơi cần nối thép số lượng lớn.

    • Đảm bảo mối nối không bị trượt hoặc phá hủy trong quá trình chịu tải trọng đất và tải trọng công trình.

  3. Trong các công trình chịu tải trọng động

    • Nhà máy nhiệt điện, thủy điện, cảng biển, sân bay yêu cầu mối nối thép phải chịu được tải trọng chu kỳ và mỏi (Fatigue test).

    • Thí nghiệm giúp xác nhận độ bền lâu dài của cóc nối trong môi trường làm việc khắc nghiệt.

  4. Trong công trình đặc biệt yêu cầu chống động đất

    • Các dự án ở vùng địa chấn áp dụng thí nghiệm để đánh giá khả năng mối nối chịu được tải lặp và biến dạng dẻo, phù hợp với tiêu chuẩn ISO 15835, ACI, ASTM.

  5. Trong kiểm định chất lượng và nghiệm thu

    • Các phòng thí nghiệm vật liệu, đơn vị tư vấn giám sát và chủ đầu tư dùng kết quả thí nghiệm cóc nối thép để làm căn cứ nghiệm thu, thanh toán, và đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật.

    • Giúp phát hiện sớm sai sót trong quá trình sản xuất hoặc thi công, tránh rủi ro cho công trình.

👉 Nói cách khác, thí nghiệm cóc nối thép không chỉ là bước kiểm tra kỹ thuật mà còn là “giấy thông hành” để mối nối thép được sử dụng an toàn trong công trình, đặc biệt là các dự án quy mô lớn, chịu tải trọng cao hoặc yêu cầu an toàn nghiêm ngặt.

Làm thí nghiệm cóc nối thép ở đâu?

  1. Tại phòng thí nghiệm chuyên ngành vật liệu xây dựng

    • Các trung tâm thí nghiệm được Bộ Xây dựng hoặc các Sở Xây dựng công nhận, ví dụ:

      • LAS – XD (Phòng thí nghiệm được công nhận theo quy chuẩn Việt Nam).

      • Trung tâm kiểm định thuộc các viện nghiên cứu, trường đại học xây dựng, giao thông, kiến trúc.

    • Các phòng thí nghiệm này có máy kéo nén vạn năng (Universal Testing Machine), thiết bị đo trượt, máy thử mỏi, và thiết bị NDT (kiểm tra không phá hủy).

  2. Tại nhà máy sản xuất hoặc xưởng gia công cóc nối thép

    • Nhiều nhà sản xuất lớn thường trang bị phòng thí nghiệm riêng để kiểm soát chất lượng (KCS) trước khi xuất xưởng.

    • Các mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ lô hàng để làm báo cáo MTC (Mill Test Certificate)chứng chỉ CQ.

  3. Thí nghiệm hiện trường (Field Test)

    • Thực hiện ngay tại công trình với máy kéo thủy lực di động, áp dụng cho một số mối nối ngẫu nhiên để kiểm tra nhanh.

    • Thường được tư vấn giám sát hoặc chủ đầu tư yêu cầu bổ sung trong quá trình nghiệm thu..

Kết luận

Cóc nối thép là một giải pháp liên kết cơ học hữu ích, phù hợp với nhiều công trình nhờ ưu điểm thi công nhanh, đơn giản. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, cần tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan, đồng thời tiến hành thí nghiệm kiểm tra chất lượng trước khi sử dụng đại trà.

Việc áp dụng đúng tiêu chuẩn và quy trình thí nghiệm không chỉ giúp bảo đảm khả năng chịu lực của mối nối, mà còn góp phần nâng cao tuổi thọ và độ an toàn của toàn bộ kết cấu bê tông cốt thép.

Đơn vị sản xuất cóc nối và vật tư khoan nhồi hàng đầu

Thép Hùng Phát – Đơn vị sản xuất và cung ứng cóc nối, vật tư khoan nhồi hàng đầu, cam kết chất lượng đạt chuẩn, chứng chỉ đầy đủ, đáp ứng nhanh chóng cho mọi công trình hạ tầng và xây dựng.

Bảng giá và quy cách cóc nối thép thông dụng

Ren cóc nối Bản mã (mm) Đường kính lọt lòng D Giá bán tham khảo (VNĐ/cái)
M12 5mm D16 – D18 6.000 – 8.000
M12 8mm D16 – D18 8.000 – 10.000
M12 10mm D16 – D18 10.000 – 12.000
M14 5mm D20 – D22 7.000 – 9.000
M14 8mm D20 – D22 9.000 – 11.000
M14 10mm D20 – D22 11.000 – 13.000
M16 5mm D25 – D32 8.000 – 10.000
M16 8mm D25 – D32 10.000 – 12.000
M16 10mm D25 – D32 12.000 – 14.000

✅ Ghi chú:

  • Đường kính lọt lòng D được chọn tương ứng với cốt thép trong lồng cọc khoan nhồi.

  • Cóc nối có thể sản xuất theo bản vẽ riêng, phù hợp từng dự án (cọc D800, D1000, D1200…).

  • Giá tham khảo, có thể thay đổi tùy số lượng, quy cách mạ kẽm, hoặc yêu cầu đặc biệt từ chủ đầu tư.

Sản xuất cóc nối theo tiêu chuẩn thí nghiệm
Sản xuất cóc nối theo tiêu chuẩn thí nghiệm
Sản xuất cóc nối theo tiêu chuẩn thí nghiệm
Sản xuất cóc nối theo tiêu chuẩn thí nghiệm

Các vật tư liên quan mà chúng tôi cung ứng:

Vui lòng liên hệ

  • 0909 938 123 Ms Ly – Nhân viên kinh doanh
  • 0938 261 123 Ms Mừng – Nhân viên kinh doanh
  • 0937 343 123 Ms Nha – Nhân viên kinh doanh
  • 0988 588 936 Ms Trà – Nhân viên kinh doanh
  • 0938 437 123 Ms Trâm – Trưởng phòng kinh doanh
  • 0971 960 496 Ms Duyên – Hỗ trợ kỹ thuật
  • 0971 887 888 – Hotline Miền Nam
  • 0933 710 789 – Hotline Miền Bắc

Trụ sở : H62 KDC Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Phường Thới An, TPHCM

Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, TPHCM

CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN