Mô tả

Mục lục
- Bulong Neo M12 M14 M16 M18 M20
- Các kiểu dáng bu lông neo (L, A, J, LA, JA, U, I, T…)
- Bảng giá bu lông neo tham khảo
- Ứng dụng và lưu ý khi sử dụng Bulong neo
- Cấp bền của bu lông neo
- Thành phần hóa học, tiêu chuẩn bulong neo
- Đơn vị gia công sản xuất Bulong neo chuyên nghiệp
- Quy trình gia công bu lông neo theo bản vẽ
Bulong Neo M12 M14 M16 M18 M20
Thông số kỹ thuật cơ bản bao gồm:
- Tên gọi khác: Bulong móng
- Đường kính: Dao động từ M5 đến M100, phổ biến trong xây dựng gồm M12–M36, quyết định khả năng chịu lực.
- Chiều dài: Tùy yêu cầu công trình, thường từ 200mm đến 4000mm, có thể lên tới 11m với dự án đặc biệt.
- Chiều dài ren: Từ 25mm đến 100mm, có thể là ren lửng hoặc ren suốt, gia công theo bản vẽ.
- Vật liệu: Thép carbon (CT3, SS400…), thép hợp kim (40X, SCM440), hoặc inox (201, 304, 316), ảnh hưởng đến độ bền và khả năng chống gỉ.
- Cấp bền: Thường dùng các cấp 4.6 đến 12.9; từ 8.8 trở lên dùng cho kết cấu yêu cầu cao.
- Xử lý bề mặt: Đen mộc, mạ kẽm điện phân, mạ nhúng nóng hoặc Dacromet để chống ăn mòn.
- Tiêu chuẩn: Áp dụng các tiêu chuẩn như TCVN, DIN, JIS, ASTM, ISO, GB.
- Gia công: Thường không sản xuất hàng loạt, mà làm theo bản vẽ riêng biệt cho từng công trình.

Cấu tạo một bộ Bulong neo
Một bộ bulong neo hoàn chỉnh thường bao gồm các thành phần sau:
- Thân Bulong: Phần chính, được làm từ thép tròn, gồm một đầu tiện ren để siết đai ốc và một đầu được uốn cong (hoặc không uốn) tùy theo kiểu dáng (L, J, U, I, T, LA, JA, A…). Thân bu lông chịu lực chính trong quá trình sử dụng.
- Đai ốc (êcu): Được sử dụng để siết chặt bu lông vào kết cấu, thường có ren âm khớp với ren dương trên thân bu lông. Một bộ bu lông neo có thể đi kèm 1 hoặc 2 đai ốc tùy yêu cầu.
- Vòng đệm (long đền): Được đặt giữa đai ốc và bề mặt kết cấu để phân tán lực siết, giảm ma sát, và bảo vệ bề mặt. Vòng đệm có thể là loại phẳng hoặc loại khóa tùy ứng dụng.
- Bản mã (tùy chọn): Trong một số trường hợp, bu lông neo được gắn với bản mã (tấm thép phẳng) để tăng diện tích tiếp xúc với móng bê tông, nâng cao độ ổn định.
- Lớp mạ bề mặt: Tùy thuộc vào yêu cầu, bu lông neo có thể được mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ điện phân để chống ăn mòn, đặc biệt trong các công trình ngoài trời.
Cấu tạo cụ thể của bộ Bulong neo thay đổi tùy theo kiểu dáng và mục đích sử dụng, nhưng các thành phần trên là cơ bản nhất để đảm bảo chức năng cố định kết cấu.

Bảng thông số quy cách các loại bu lông neo từ M5-M30
Dưới đây là bảng thông số quy cách tham khảo cho Bulong neo từ M5 đến M30, bao gồm đường kính, chiều dài thân, chiều dài ren, và khối lượng tham khảo (tính cho 1000 chiếc, bằng thép, đơn vị kg).
- Lưu ý rằng các thông số này có thể thay đổi tùy theo bản vẽ và yêu cầu cụ thể.
Đường kính (M)
|
Chiều dài thân (mm)
|
Chiều dài ren (mm)
|
Khối lượng (kg/1000 chiếc)
|
Cấp bền phổ biến
|
---|---|---|---|---|
M5
|
200-500
|
20-50
|
5-10
|
4.6, 5.6
|
M6
|
200-600
|
20-50
|
8-15
|
4.6, 5.6
|
M8
|
200-800
|
25-60
|
15-30
|
4.6, 5.6, 6.6
|
M10
|
200-1000
|
30-70
|
25-50
|
4.6, 5.6, 6.6
|
M12
|
300-1200
|
35-80
|
40-80
|
4.6, 5.6, 8.8
|
M14
|
300-1500
|
40-90
|
60-120
|
4.6, 5.6, 8.8
|
M16
|
300-2000
|
45-100
|
80-160
|
5.6, 6.6, 8.8
|
M18
|
400-2000
|
50-110
|
100-200
|
5.6, 6.6, 8.8
|
M20
|
400-2500
|
50-120
|
150-300
|
5.6, 6.6, 8.8
|
M22
|
500-3000
|
60-130
|
200-400
|
6.6, 8.8
|
M24
|
500-3000
|
60-140
|
250-500
|
6.6, 8.8
|
M27
|
600-3500
|
70-150
|
350-700
|
6.6, 8.8, 10.9
|
M30
|
600-4000
|
80-160
|
450-900
|
8.8, 10.9
|
Ghi chú:
- Chiều dài thân và chiều dài ren được điều chỉnh theo bản vẽ kỹ thuật.
- Khối lượng được tính gần đúng, có thể thay đổi tùy vào kiểu dáng (L, J, U) và vật liệu (thép carbon, inox).
Cấp bền được lựa chọn dựa trên yêu cầu tải trọng của công trình.

Các kiểu dáng bu lông neo (L, A, J, LA, JA, U, I, T…)
Bulong neo được thiết kế với nhiều kiểu dáng để phù hợp với các ứng dụng cụ thể. Dưới đây là mô tả chi tiết về từng kiểu dáng:
Bulong neo kiểu chữ L
Một đầu tiện ren, đầu còn lại bẻ cong 90 độ thành hình chữ L. Thường dùng để cố định cột thép, kết cấu nhà xưởng, hoặc trạm biến áp. Phần bẻ ngang giúp tăng khả năng bám dính vào bê tông. Ưu điểm là dễ gia công, chi phí thấp, phù hợp với các công trình nhà thép tiền chế.



Bulong neo kiểu chữ A
Tương tự kiểu L nhưng phần bẻ cong có hình dạng giống chữ A, thường được gia cố thêm để chịu lực tốt hơn. Dùng trong các công trình yêu cầu chịu lực kéo cao, như cầu đường hoặc nhà xưởng lớn. Ưu điểm là tăng cường độ ổn định và khả năng chịu lực kéo.
Bulong neo kiểu chữ J
Một đầu tiện ren, đầu còn lại bẻ cong thành hình chữ J (móc câu). Thường hàn chết với khung thép dầm, dùng trong các công trình đổ bê tông hoặc trụ đèn chiếu sáng. Ưu điểm là khả năng chịu lực nén và kéo tốt, phù hợp với công trình ngoài trời.


Bulong neo kiểu chữ LA
Kết hợp đặc điểm của kiểu L và A, phần đầu bẻ cong giống chữ A nhưng có thêm cấu trúc tăng cường. Dùng trong các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, như nhà máy công nghiệp hoặc kết cấu thép lớn. Ưu điểm là chịu lực kéo và nén tốt, độ bền cao trong môi trường khắc nghiệt.

Bulong neo kiểu chữ JA
Có hình dạng gần giống bu lông J, nhưng được hàn thêm bản mã (plate) ở đầu cong của chữ J. Bản mã thường có lỗ hoặc không lỗ, giúp chống xoay và gia tăng khả năng liên kết với bê tông. Phần thẳng còn lại sẽ có ren ngoài để bắt ecu khi lắp đặt thiết bị.



Bulong neo kiểu chữ U
Thân Bulong uốn cong thành hình chữ U, thường có hai đầu tiện ren. Dùng để cố định các kết cấu dạng ống hoặc thanh ngang, như trong cầu đường hoặc hệ thống cột điện. Ưu điểm là cố định chắc chắn, phù hợp với các kết cấu phức tạp.





Bulong neo kiểu chữ I
Thân Bulong thẳng, không bẻ cong, thường dùng kèm bản mã. Dùng để cố định chân máy móc công nghiệp, giảm rung lắc trong nhà máy. Ưu điểm là đơn giản, dễ lắp đặt, phù hợp với các công trình tĩnh.


Bulong neo kiểu chữ T
Đầu Bulong được gia công thành hình chữ T, thường kèm bản mã hoặc tấm thép. Dùng trong các công trình yêu cầu diện tích tiếp xúc lớn với móng bê tông, như nhà xưởng hoặc cầu trục. Ưu điểm là tăng cường khả năng phân tán lực, đảm bảo độ ổn định.
Bulong neo là một thành phần không thể thiếu trong các công trình xây dựng, đảm bảo sự ổn định và an toàn cho kết cấu thép và móng bê tông. Với các kiểu dáng đa dạng (L, A, J, LA, U, I, T), thông số kỹ thuật linh hoạt, và cấp bền phù hợp, bu lông neo đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe của các dự án.
Bảng giá bu lông neo tham khảo
- Lưu ý: Giá mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng đặt hàng, chất liệu, cấp bền, và chi phí nguyên vật liệu.
- Vui lòng gọi ngay Hotline để được tư vấn nếu quý khách cần bất kì loại quy cách bulong nào khác ngoài bảng này
Loại | Mã Bulong | Đường kính (mm) | Chiều dài (mm) | Cấp bền | Xử lý bề mặt | Đơn giá (VNĐ/cây) |
J | M16x600 | 16 | 600 | 5.6 | Đen thô | 22.000 – 28.000 |
J | M20x800 | 20 | 800 | 5.6 | Mạ kẽm điện phân | 34.000 – 45.000 |
J | M24x1000 | 24 | 1000 | 8.8 | Mạ kẽm nhúng nóng | 60.000 – 75.000 |
L | M24x1200 | 24 | 1200 | 8.8 | Mạ kẽm điện phân | 65.000 – 80.000 |
L | M27x1500 | 27 | 1500 | 8.8 | Mạ kẽm nhúng nóng | 90.000 – 110.000 |
U | M30x1800 | 30 | 1800 | 10.9 | Mạ kẽm nhúng nóng | 120.000 – 150.000 |
U | M36x2000 | 36 | 2000 | 10.9 | Dacromet | 160.000 – 200.000 |
I | M42x2500 | 42 | 2500 | 10.9 | Dacromet / Mạ kẽm | 250.000 – 330.000 |
I | M48x3000 | 48 | 3000 | 12.9 | Dacromet / Kẽm nóng | 350.000 – 450.000 |
J | M24x4000 | 24 | 4000 | 8.8 | Mạ kẽm nhúng nóng | 140.000 – 180.000 |
L | M30x5000 | 30 | 5000 | 8.8 | Mạ kẽm nhúng nóng | 220.000 – 280.000 |
Ghi chú:
- Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT 10%) và chi phí vận chuyển.
- Bulong neo làm từ thép không gỉ (Inox 304, 316) có giá cao hơn khoảng 20-30% so với thép carbon.
- Giá có thể dao động tùy theo yêu cầu cụ thể như chiều dài ren, kiểu dáng (L, J, U, v.v.), và phương pháp xử lý bề mặt (mạ kẽm điện phân, mạ nhúng nóng, hoặc thô).
Để có báo giá chính xác, vui lòng liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp như Công ty Thép Hùng Phát qua các số hotline 0938437123 – 0909938123 – 0938261123 – 0937343123

Ứng dụng và lưu ý khi sử dụng Bulong neo
Bulong neo được sử dụng trong nhiều lĩnh vực:
- Xây dựng dân dụng: Cố định cột thép trong nhà cao tầng, trung tâm thương mại, chung cư.
- Nhà thép tiền chế: Liên kết móng với kết cấu thép trong nhà xưởng, kho bãi.
- Hệ thống điện: Cố định cột điện, trạm biến áp, hoặc trụ đèn chiếu sáng.
- Cầu đường: Cố định lan can, dầm cầu, hoặc kết cấu cầu trục.
- Công nghiệp: Neo chân máy móc, giảm rung lắc trong nhà máy.
Lưu ý khi sử dụng:
- Đảm bảo Bulong neo được lắp đặt vuông góc với mặt phẳng chịu lực.
- Bảo vệ phần ren bằng nilon hoặc đai ốc mũ để tránh hư hỏng khi đổ bê tông.
- Siết đai ốc với lực siết bằng 60% giới hạn bền, sử dụng cờ lê có cánh tay đòn 1-1.5m.
- Kiểm tra sai lệch vị trí (cao độ ±20mm, xê dịch ngang tối đa 10mm) trước khi đổ bê tông.

Cấp bền của bu lông neo
Cấp bền của Bulong neo thể hiện khả năng chịu lực kéo và lực chảy của vật liệu. Các cấp bền phổ biến bao gồm:
- Giới hạn bền danh nghĩa 400 MPa, giới hạn chảy 240 MPa. Thường dùng cho công trình nhẹ, như trụ đèn hoặc cột điện.
- Giới hạn bền 500 MPa, giới hạn chảy 300 MPa. Phù hợp với công trình điện trung thế, hạ thế. Giới hạn bền 600 MPa, giới hạn chảy 360 MPa. Dùng trong nhà xưởng hoặc kết cấu thép nhỏ.
- Giới hạn bền 800 MPa, giới hạn chảy 640 MPa. Yêu cầu bắt buộc cho nhà cao tầng hoặc công trình chịu tải trọng lớn.
- Giới hạn bền 1000 MPa, giới hạn chảy 900 MPa. Dùng trong các công trình đặc biệt như cầu đường, cẩu tháp.
- Giới hạn bền 1200 MPa, giới hạn chảy 1080 MPa. Dùng trong các ứng dụng yêu cầu độ bền cực cao.
Cấp bền được kiểm tra thông qua thí nghiệm kéo tại các trung tâm uy tín như Quatest 3 hoặc phòng lab Bách Khoa.

Thành phần hóa học, tiêu chuẩn bulong neo
Dưới đây là thông tin thành phần hóa học và tiêu chuẩn kỹ thuật thường áp dụng cho bu lông neo trong xây dựng và công nghiệp:
1. Thành phần hóa học bu lông neo theo từng loại vật liệu
a. Thép carbon thường (CT3, SS400):
Nguyên tố | Tỷ lệ (%) |
---|---|
C (Carbon) | ≤ 0.25 |
Mn (Mangan) | 0.30 – 0.80 |
Si (Silic) | ≤ 0.35 |
P (Phốt pho) | ≤ 0.040 |
S (Lưu huỳnh) | ≤ 0.040 |
b. Thép C45 (thép carbon trung bình – chịu lực tốt):
Nguyên tố | Tỷ lệ (%) |
---|---|
C | 0.42 – 0.50 |
Mn | 0.50 – 0.80 |
Si | ≤ 0.40 |
P | ≤ 0.030 |
S | ≤ 0.030 |
c. Thép hợp kim 40X (GOST Nga) / SCM440 (Nhật):
Nguyên tố | Tỷ lệ (%) |
---|---|
C | 0.38 – 0.45 |
Mn | 0.50 – 0.80 |
Cr (Crôm) | 0.90 – 1.20 |
Mo (Molypden) | 0.15 – 0.30 |
Si | ≤ 0.40 |
P, S | ≤ 0.030 |
d. Inox 201 / 304 / 316 (bu lông chống gỉ):
Thành phần | Inox 201 | Inox 304 | Inox 316 |
---|---|---|---|
C (%) | ≤ 0.15 | ≤ 0.08 | ≤ 0.08 |
Cr (%) | 16.0 – 18.0 | 18.0 – 20.0 | 16.0 – 18.0 |
Ni (%) | 3.5 – 5.5 | 8.0 – 10.5 | 10.0 – 14.0 |
Mo (%) | – | – | 2.0 – 3.0 |
2. Tiêu chuẩn sản xuất bu lông neo
Tiêu chuẩn | Quốc gia / Khu vực | Nội dung áp dụng chính |
---|---|---|
TCVN 1916-1995 | Việt Nam | Bu lông, đai ốc – thông số và yêu cầu kỹ thuật |
DIN 529 | Đức | Bu lông neo kết cấu |
DIN 933 / 931 | Đức | Bu lông lục giác ren suốt / ren lửng |
ASTM A307 / A325 / A490 | Mỹ | Yêu cầu cơ lý bu lông cấp bền cao |
JIS B1180 / B1186 | Nhật Bản | Bu lông – tiêu chuẩn cơ tính và ren |
ISO 898-1 | Quốc tế | Cấp bền cơ tính bu lông |
GB/T 799 / GB/T 5782 | Trung Quốc | Bu lông, ren, đai ốc – thông số kỹ thuật |

Đơn vị gia công sản xuất Bulong neo chuyên nghiệp
Công ty Thép Hùng Phát là một trong những đơn vị uy tín tại Việt Nam chuyên gia công và cung cấp Bulong neo chất lượng cao. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực cơ khí, Thép Hùng Phát cam kết:
- Sản xuất theo bản vẽ: Nhận gia công Bulong neo theo yêu cầu riêng, từ kích thước, kiểu dáng, đến cấp bền.
- Chất liệu đa dạng: Sử dụng thép carbon (CT3, C45, SS400), thép hợp kim (40X, SCM440), và inox (201, 304, 316).
- Xử lý bề mặt: Cung cấp các loại mạ kẽm nhúng nóng, mạ điện phân, hoặc mạ Dacromet theo yêu cầu, đảm bảo chống ăn mòn hiệu quả.
- Tiêu chuẩn chất lượng: Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế (TCVN, DIN, JIS, ASTM) và cung cấp đầy đủ chứng chỉ CO, CQ.
- Giao hàng nhanh: Hỗ trợ vận chuyển tận công trình, đảm bảo đúng tiến độ.
Thép Hùng Phát đã hợp tác với nhiều dự án lớn, từ nhà thép tiền chế, trạm biến áp, đến cầu đường, khẳng định vị thế là nhà cung cấp đáng tin cậy.
Quy trình gia công bu lông neo theo bản vẽ
Quy trình gia công Bulong neo tại Thép Hùng Phát bao gồm các bước sau:
- Tiếp nhận bản vẽ: Khách hàng cung cấp bản vẽ kỹ thuật với thông số chi tiết (đường kính, chiều dài, kiểu dáng, cấp bền, lớp mạ).
- Lựa chọn vật liệu: Dựa trên yêu cầu, chọn mác thép phù hợp (CT3, C45, SS400, 40X, hoặc Inox). Nguyên liệu được kiểm tra chất lượng trước khi gia công.
- Cắt phôi thép: Phôi thép tròn được cắt theo chiều dài tổng quy định trong bản vẽ.
- Tiện ren: Sử dụng máy tiện CNC để gia công ren (ren lửng hoặc ren suốt), đảm bảo bước ren đạt tiêu chuẩn ISO 965.
- Uốn định hình: Tùy thuộc vào kiểu dáng (L, J, U, v.v.), phôi thép được uốn bằng máy bẻ chuyên dụng, đảm bảo đúng hình dạng và kích thước.
- Xử lý bề mặt: Bu lông được mạ kẽm nhúng nóng, mạ điện phân, hoặc để thô tùy theo yêu cầu. Mạ kẽm nhúng nóng tạo lớp bảo vệ dày, chống ăn mòn tốt trong môi trường ngoài trời.
- Kiểm tra chất lượng: Sản phẩm được kiểm tra cơ tính (độ bền kéo, độ chảy) và kích thước tại phòng lab hoặc đơn vị thứ ba như Quatest 3.
- Đóng gói và giao hàng: Bu lông được đóng gói cẩn thận, đi kèm đai ốc và vòng đệm, giao đến công trình đúng hẹn.
Xi mạ kẽm theo yêu cầu
Xi mạ kẽm bu lông neo là quá trình phủ một lớp kẽm kim loại lên bề mặt bu lông neo nhằm bảo vệ thép bên trong khỏi bị oxy hóa và ăn mòn, đặc biệt khi sử dụng ngoài trời hoặc trong môi trường ẩm ướt, hóa chất.
Nhúng kẽm theo yêu cầu
- Làm sạch bề mặt:Bulong được làm sạch để loại bỏ dầu, gỉ sét, và tạp chất.
- Nhúng kẽm: Bulong được nhúng vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 450-480°C, tạo lớp mạ dày 50-100 micromet.
- Kiểm tra lớp mạ: Đảm bảo lớp kẽm đều, không bong tróc, và đáp ứng tiêu chuẩn ASTM A123 hoặc ISO 1461.



Lớp mạ kẽm nhúng nóng giúp Bulong neo chống lại sự ăn mòn do nước mưa, hóa chất, hoặc môi trường biển, kéo dài tuổi thọ sản phẩm lên đến 20-30 năm.
Liên hệ ngay:
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
- Kinh doanh 1 – 0938 437 123 – Ms Trâm
- Kinh doanh 2- 0938 261 123 – Ms Mừng
- Kinh doanh 3 – 0909 938 123 – Ms Ly
- Kinh doanh 4 – 0937 343 123 – Ms Nha
- Hotline Hà Nội: 0933 710 789
- Tư vấn khách hàng 1 – 0971 887 888
- Tư vấn khách hàng 2 – 0971 960 496
Trụ sở : H62 Khu Dân Cư Thới An, Đường Lê Thị Riêng, P.Thới An, TPHCM
Kho hàng: số 1769/55 Đường QL1A, P.Tân Thới Hiệp, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN
>>>Xem thêm các phụ kiện vật tư khoan nhồi sản xuất bởi Thép Hùng Phát tại đây:
- Ống thép siêu âm D114 D90 D76 D60 D49
- Măng sông siêu âm D114 D90 D76 D60 D49
- Ống sonic siêu âm cọc khoan nhồi
- Nắp bịt đầu ống siêu âm D114 D90 D76 D60 D49
- Cữ định vị lồng thép cọc khoan nhồi
- Ống vách thép cọc khoan nhồi
- Coupler nối cốt thép D16 D18 D20 D22 D25 D28 D32 D40
- Cóc nối lồng thép M12 M14 M16 D16 D18 D20 D25 D30