khoảng cách lợp xà gồ tiêu chuẩn
Trong xây dựng nhà ở, mái ngói không chỉ mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ ngôi nhà trước các tác động của thời tiết. Một trong những yếu tố quyết định đến độ bền, sự an toàn và hiệu quả của mái ngói chính là khoảng cách xà gồ.
  • Xà gồ là các thanh ngang được sử dụng để đỡ ngói, phân tán tải trọng và đảm bảo sự chắc chắn của toàn bộ hệ thống mái. Việc bố trí khoảng cách xà gồ không đúng tiêu chuẩn có thể dẫn đến các vấn đề như ngói bị nứt, mái sụt lún, hoặc thậm chí hư hỏng nghiêm trọng.
  • Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về khoảng cách xà gồ lợp ngói tiêu chuẩn, các yếu tố ảnh hưởng, cách tính toán và những lưu ý quan trọng khi thi công.

Xà Gồ Là Gì?

Xà gồ (hay còn gọi là thanh giằng mái) là các thanh ngang (thường làm từ thép, gỗ, hoặc thép mạ kẽm) được lắp đặt trên hệ khung mái để hỗ trợ lợp ngói. Chúng tạo thành một khung lưới chịu lực, giúp phân tán trọng lượng của ngói, chịu tải trọng từ gió, mưa, và các yếu tố môi trường khác.
Thanh giằng mái không chỉ đảm bảo độ bền cho mái mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến tính thẩm mỹ, đặc biệt khi sử dụng các loại ngói như ngói đất nung, ngói bê tông, hay ngói màu.
Xà gồ là gì
Xà gồ là gì

Khoảng cách xà gồ không phù hợp sẽ xảy ra vấn đề gì?

Việc xác định khoảng cách thanh giằng mái hợp lý là yếu tố kỹ thuật quan trọng, đòi hỏi sự hiểu biết về đặc tính của ngói, vật liệu xà gồ, độ dốc mái, và điều kiện môi trường địa phương. Một khoảng cách xà gồ không phù hợp có thể gây ra các vấn đề như:
  1. Khoảng cách quá rộng: Ngói dễ bị nứt hoặc rơi do không được đỡ đủ điểm.
  2. Khoảng cách quá hẹp: Tăng chi phí vật liệu và thi công không cần thiết.
  3. Bố trí không đều: Gây mất cân bằng tải trọng, làm giảm tuổi thọ mái.

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khoảng Cách Xà Gồ

Khoảng cách xà gồ không phải là một con số cố định mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Dưới đây là các yếu tố chính cần xem xét:

Loại Ngói

Mỗi loại ngói có kích thước, trọng lượng và đặc điểm kỹ thuật riêng, ảnh hưởng trực tiếp đến khoảng cách xà gồ:
  • Ngói đất nung: Đây là loại ngói truyền thống, có trọng lượng tương đối nặng (khoảng 2-3 kg/viên). Khoảng cách xà gồ tiêu chuẩn thường là 30-40 cm (tính từ tâm đến tâm của hai xà gồ liên tiếp).
  • Ngói bê tông: Loại ngói này thường nặng hơn ngói đất nung, yêu cầu khoảng cách xà gồ nhỏ hơn, khoảng 25-35 cm, để đảm bảo độ chắc chắn.
  • Ngói màu (ngói xi măng): Nhẹ hơn ngói đất nung, khoảng cách xà gồ có thể dao động từ 35-45 cm, tùy thuộc vào kích thước và thiết kế ngói.
  • Ngói phẳng (flat tiles): Do đặc điểm mỏng và phẳng, ngói phẳng cần khoảng cách xà gồ nhỏ hơn, thường từ 25-32 cm, để tránh nứt gãy.
khoảng cách xà gồ theo loại ngói
khoảng cách xà gồ theo loại ngói

Vật Liệu Xà Gồ

Vật liệu xà gồ ảnh hưởng đến khả năng chịu lực và độ bền của hệ thống mái:
  • Xà gồ thép mạ kẽm: Đây là lựa chọn phổ biến nhất hiện nay nhờ độ bền cao, khả năng chống gỉ và dễ gia công. Thép mạ kẽm cho phép khoảng cách xà gồ lớn hơn một chút so với gỗ, thường từ 30-45 cm, tùy thuộc vào loại ngói.
  • Xà gồ gỗ: Gỗ được sử dụng trong các công trình truyền thống, nhưng dễ bị mối mọt và cong vênh nếu không được xử lý kỹ. Khoảng cách xà gồ gỗ thường nhỏ hơn, khoảng 25-35 cm, để đảm bảo an toàn.
  • Xà gồ thép hộp: Loại này có độ cứng cao, phù hợp cho các mái có khẩu độ lớn, với khoảng cách xà gồ tương tự thép mạ kẽm.

Độ Dốc Mái

Độ dốc của mái nhà ảnh hưởng đến cách nước mưa thoát và tải trọng tác động lên ngói. Theo tiêu chuẩn, độ dốc mái ngói thường nằm trong khoảng 30-45 độ.
Với mái có độ dốc lớn, khoảng cách xà gồ cần được điều chỉnh nhỏ hơn để tránh ngói bị trượt hoặc chịu áp lực gió mạnh. Ngược lại, mái dốc thấp hơn có thể sử dụng khoảng cách xà gồ lớn hơn, nhưng cần đảm bảo khả năng thoát nước tốt để tránh thấm dột.

Tải Trọng Thiết Kế

Tải trọng tác động lên mái bao gồm:
  • Tải trọng tĩnh: Trọng lượng của ngói, xà gồ, và các phụ kiện khác.
  • Tải trọng động: Lực gió, mưa bão, hoặc các tác động khác như người thi công di chuyển trên mái.
Ở những khu vực có gió mạnh hoặc mưa bão thường xuyên (như miền Trung Việt Nam), khoảng cách xà gồ cần nhỏ hơn để tăng độ bền. Ngược lại, ở khu vực thời tiết ôn hòa, khoảng cách có thể rộng hơn để tiết kiệm vật liệu.

Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật và Quy Định Địa Phương

Mỗi quốc gia hoặc khu vực có thể có tiêu chuẩn xây dựng riêng, quy định khoảng cách xà gồ và các yêu cầu kỹ thuật khác. Ở Việt Nam, các tiêu chuẩn như TCVN 7451:2004 (về ngói lợp) hoặc TCVN 9362:2012 (về thiết kế nhà ở) thường được tham khảo. Ngoài ra, các nhà sản xuất ngói thường cung cấp hướng dẫn cụ thể về khoảng cách xà gồ phù hợp với sản phẩm của họ.

Khoảng Cách Xà Gồ Tiêu Chuẩn

Dựa trên các yếu tố trên, dưới đây là khoảng cách xà gồ tiêu chuẩn cho một số loại ngói phổ biến:
Loại Ngói
Khoảng Cách Xà Gồ (cm)
Ghi Chú
Ngói đất nung
30-40
Phù hợp với ngói sóng nhỏ, trọng lượng trung bình.
Ngói bê tông
25-35
Yêu cầu khoảng cách nhỏ hơn do trọng lượng nặng hơn.
Ngói màu (xi măng)
35-45
Thích hợp cho ngói sóng lớn, nhẹ hơn ngói đất nung.
Ngói phẳng
25-32
Cần khoảng cách nhỏ để tránh nứt gãy, đặc biệt với ngói kích thước lớn.
Ngói composite
35-50
Tùy thuộc vào thiết kế và vật liệu, thường nhẹ hơn các loại ngói khác.
Lưu ý: Khoảng cách được tính từ tâm đến tâm của hai xà gồ liên tiếp. Ngoài ra, khoảng cách này có thể thay đổi tùy thuộc vào hướng dẫn của nhà sản xuất ngói hoặc thiết kế cụ thể của công trình.

Cách Tính Toán Khoảng Cách Xà Gồ

Để tính toán khoảng cách xà gồ chính xác, cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác Định Loại Ngói và Tải Trọng

  • Thu thập thông tin về kích thước, trọng lượng, và đặc điểm kỹ thuật của ngói từ nhà sản xuất.
  • Tính toán tải trọng tĩnh (trọng lượng ngói, xà gồ) và tải trọng động (gió, mưa, v.v.) dựa trên điều kiện địa phương.

Bước 2: Xác Định Vật Liệu Xà Gồ

  • Chọn vật liệu xà gồ (thép, gỗ, hoặc thép mạ kẽm) dựa trên ngân sách và yêu cầu kỹ thuật.
  • Kiểm tra khả năng chịu lực của xà gồ thông qua bảng tra cứu hoặc phần mềm thiết kế (như SAP2000).

Bước 3: Xác Định Khoảng Cách Xà Gồ

  • Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất ngói. Ví dụ, ngói đất nung Viglacera thường yêu cầu khoảng cách xà gồ từ 32-36 cm.
  • Điều chỉnh khoảng cách dựa trên độ dốc mái và tải trọng thiết kế. Công thức cơ bản để tính khoảng cách tối đa là:
    L=MWL = \frac{M}{W}L = \frac{M}{W}
    Trong đó:
    • (L): Khoảng cách xà gồ tối đa (m).
    • (M): Mô-men uốn cho phép của xà gồ (kN.m).
    • (W): Tải trọng phân bố đều trên xà gồ (kN/m).

Bước 4: Kiểm Tra và Điều Chỉnh

  • Sau khi tính toán, kiểm tra thực tế bằng cách bố trí thử xà gồ và ngói trên một đoạn mái nhỏ.
  • Đảm bảo khoảng cách đều nhau và ngói được cố định chắc chắn.

Khoảng cách xà gồ lợp ngói tiêu chuẩn là một yếu tố kỹ thuật quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và tuổi thọ của mái nhà. Bằng cách hiểu rõ các yếu tố như loại ngói, vật liệu xà gồ, độ dốc mái và tải trọng thiết kế, gia chủ và nhà thầu có thể đưa ra quyết định phù hợp khi thi công.

Quy Trình Thi Công Xà Gồ Lợp Ngói

Để đảm bảo khoảng cách xà gồ đúng tiêu chuẩn, quy trình thi công cần được thực hiện cẩn thận:
  1. Chuẩn bị vật liệu: Chọn xà gồ có kích thước và chất lượng phù hợp. Với xà gồ thép, ưu tiên loại mạ kẽm có độ dày từ 1.2-2 mm.
  2. Đo đạc và đánh dấu: Sử dụng thước dây và bút đánh dấu để xác định vị trí xà gồ trên khung mái. Đảm bảo khoảng cách đều và thẳng hàng.
  3. Lắp đặt xà gồ: Gắn xà gồ vào khung mái bằng bu-lông, đinh, hoặc mối hàn (với xà gồ thép). Kiểm tra độ phẳng bằng thước thủy.
  4. Kiểm tra độ dốc: Đảm bảo độ dốc mái phù hợp (30-45 độ) để hỗ trợ thoát nước.
  5. Lợp ngói: Lắp ngói theo hướng dẫn của nhà sản xuất, cố định bằng đinh, vít, hoặc kẹp chuyên dụng.
  6. Kiểm tra cuối cùng: Kiểm tra độ chắc chắn của toàn bộ hệ thống, đảm bảo không có khe hở hoặc ngói lỏng lẻo.

Việc tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, tham khảo ý kiến chuyên gia, và sử dụng vật liệu chất lượng cao sẽ đảm bảo một hệ thống mái ngói bền vững, thẩm mỹ và an toàn.

Lưu Ý Khi Thi Công Xà Gồ Lợp Ngói

  • Tham khảo ý kiến kỹ sư: Trước khi thi công, nên làm việc với kỹ sư kết cấu để đảm bảo thiết kế phù hợp.
  • Sử dụng vật liệu chất lượng cao: Tránh sử dụng xà gồ kém chất lượng vì có thể làm giảm tuổi thọ mái.
  • Bảo trì định kỳ: Kiểm tra mái ngói và xà gồ định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề như gỉ sét, cong vênh, hoặc ngói nứt.
  • Tuân thủ tiêu chuẩn an toàn: Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thi công, đặc biệt khi làm việc trên cao.

Lợi Ích Của Việc Bố Trí Khoảng Cách Xà Gồ Đúng Tiêu Chuẩn

  • Tăng độ bền mái: Khoảng cách xà gồ hợp lý giúp phân tán tải trọng đều, giảm nguy cơ hư hỏng.
  • Tiết kiệm chi phí: Tránh lãng phí vật liệu do bố trí xà gồ quá dày hoặc chi phí sửa chữa do khoảng cách không phù hợp.
  • Thẩm mỹ cao: Xà gồ được bố trí đều tạo ra một mái ngói phẳng, đẹp mắt.
  • Chống chịu thời tiết: Hệ thống xà gồ chắc chắn giúp mái nhà chịu được gió bão, mưa lớn.

Quy cách một số loại xà gồ thông dụng:

Tên sản phẩm Quy cách (mm) Trọng lượng (kg/m) Tổng trọng lượng cây (kg/6m)
Xà gồ chữ C C75 x 40 x 2.0 4.2 25.2
  C100 x 50 x 2.0 5.5 33
  C120 x 60 x 2.5 7.2 43.2
  C150 x 75 x 2.5 9.3 55.8
Xà gồ chữ Z Z100 x 50 x 2.0 5.6 33.6
  Z120 x 60 x 2.5 7.5 45
  Z150 x 75 x 3.0 10.1 60.6
Xà gồ hình U U80 x 40 x 2.0 4.5 27
  U100 x 50 x 2.5 6.0 36
  U120 x 60 x 3.0 8.0 48
Xà gồ thép mạ kẽm C75 x 40 x 2.0 4.5 27
  Z100 x 50 x 2.0 5.7 34.2

Bảng giá xà gồ các loại tham khảo

  • Giá sắt thép nói chung đang có xu hướng tăng dần và biến động mỗi ngày nên bảng giá dưới đây chỉ mang tính tham khảo.
  • Mọi chi tiết về quy cách sản phẩm, giá, cũng như phương thức vận chuyển. Vui lòng liên hệ Hotline 0938 437 123 (Bích Trâm) 24/7

Bảng Giá C đen

Quy Cách xà gồ C đen (chưa mạ) Giá xà gồ C đen cây 6m theo độ dày ly
 1.5mm  1.8mm  2.0mm  2.4mm
C 40*80  25.000  27.000 28,000  –
C 50*100  31.000 34,000 37,000  46.000
C 50*125  32.000 35,000 39,000 44,000
C 50*150  39.000 43,000 50,000 55,500
C 50*180  – 44,000 48,500 56,000
C 50*200  – 46,000 51,500 60,500
C 50*250  –  – 62,500 75.000
C 65*250  –  – 66,000 79,500

Bảng Giá C mạ kẽm

Giá xà gồ C mạ kẽm cây 6m theo độ dày ly
Quy cách 1.5mm 1.8mm 2.0mm 2.4mm 2.9mm
C (80 x 40) 31.000 37.000 40.500
C 100 x 50) 39.000 46.000 51.000 68.000 91.629
C (125 x 50) 43.000 50.500 56.000 74.500 101.589
C (150 x 50) 49.000 57.500 64.000 84.500 111.549
C (150 x 65) 58.500 70.000 77.000 96.000 123.500
C (180 x 50) 54.500 65.000 72.000 96.000 123.500
C (180 x 65) 63.500 76.000 84.000 104.000 135.452
C (200 x50) 58.500 70.000 77.000 101.000 131.468
C (200 x 65) 67.500 80.500 90.000 110.500 143.420
C (250 x 50) 85.500 95.000 117.500 151.387
C (250 x 65) 103.000 127.500 163.339

Bảng Giá Z mạ kẽm

Giá xà gồ mạ kẽm Z cây 6m theo độ dày ly
Quy cách  1,50mm 1.8mm 2.0mm 2.4mm 3.0mm
Z (125 x 52 x 58) 49.500 58.500 65.000 86.000 110.000
Z (125 x 55 x 55) 49.500 58.500 65.000 86.000 110.000
Z (150 x 52 x 58) 55.000 65.500 72.500 97.500 120.000
Z (150 x 55 x 55 55.000 65.500 72.500 97.500 120.000
Z (150 x 62 x 68) 59.000 70.500 78.000 102.000 128.000
Z (150 x 65 x 65) 59.000 70.500 78.000 102.000 128.000
Z (180 x 62 x 68) 64.000 76.500 84.500 105.000 141.000
Z (180 x 65 x 65) 64.000 76.500 84.500 105.000 141.000
Z (180 x 72 x 78) 68.000 81.000 91.000 111.500 149.000
Z (180 x 75 x 75) 68.000 81.000 91.000 111.500 149.000
Z (200 x 62 x 68) 68.000 81.000 91.000 111.500 149.000
Z (200 x 65 x 65) 68.000 81.000 91.000 111.500 149.000
Z (200 x 72 x 78) 86.500 96.000 118.500 157.000
Z (200 x 75 x 75) 86.500 96.000 118.500 157.000
Z (250 x 62 x 68) 105.000 128.500 169.000
Z (400 x 150 x 150) Liên hệ

Đơn vị tư vấn khoảng cách xà gồ và cung ứng xà gồ C/ Z

Thép Hùng Phát là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực phân phối và cung ứng các sản phẩm thép xây dựng, bao gồm xà gồ C và Z.
Với nhiều năm kinh nghiệm, công ty không chỉ cung cấp vật liệu chất lượng cao mà còn hỗ trợ tư vấn kỹ thuật, đặc biệt là về khoảng cách xà gồ lợp ngói và tôn, giúp đảm bảo độ bền, an toàn và tiết kiệm chi phí cho công trình.
Thép Hùng Phát nổi bật với cam kết về chất lượng sản phẩm, dịch vụ chuyên nghiệp và giá cả cạnh tranh.

Cung Ứng Xà Gồ C/Z Chất Lượng Cao

Thép Hùng Phát chuyên cung cấp xà gồ C và Z mạ kẽm, được sản xuất từ các thương hiệu uy tín như Hòa Phát, Hoa Sen, Đông Á, Nam Kim. Các sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn chất lượng (CO, CQ) và phù hợp cho nhiều loại công trình, từ nhà ở dân dụng đến nhà xưởng công nghiệp.

Đặc Điểm Xà Gồ C/Z Của Thép Hùng Phát

  • Xà gồ C: Có mặt cắt hình chữ C, phù hợp cho công trình có bước cột nhỏ hơn 6 mét. Kích thước phổ biến: chiều cao tiết diện từ 60-300 mm, độ dày 1.5-3.5 mm, chiều cao cạnh từ 30-75 mm. Xà gồ C mạ kẽm có khả năng chịu lực tốt, dễ lắp đặt và tiết kiệm chi phí.
  • Xà gồ Z: Có mặt cắt hình chữ Z, lý tưởng cho công trình có khẩu độ lớn hơn, như nhà xưởng hoặc kho bãi. Kích thước tương tự xà gồ C nhưng có khả năng vượt nhịp lớn hơn nhờ thiết kế đặc biệt, giúp giảm độ võng.

Ưu Điểm Của Xà Gồ Thép Hùng Phát

  • Chất lượng cao: Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, mạ kẽm chống gỉ, chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
  • Đa dạng kích thước: Đáp ứng mọi yêu cầu thiết kế, từ công trình nhỏ đến lớn.
  • Gia công theo yêu cầu: Xà gồ có thể được cắt, đột lỗ định vị sẵn theo bản vẽ, giúp rút ngắn thời gian thi công.
  • Chứng chỉ đầy đủ: Mỗi sản phẩm đi kèm chứng chỉ CO, CQ, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ và chất lượng.
  • Giá cả cạnh tranh: Thép Hùng Phát nhập trực tiếp từ nhà máy, cam kết giá tận gốc và ưu đãi cho đơn hàng lớn.

Liên hệ ngay:

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT

  • Sale 1 – 0938 437 123 – Ms Trâm
  • Sale 2- 0938 261 123 – Ms Mừng
  • Sale 3 – 0909 938 123 – Ms Ly
  • Sale 4 – 0937 343 123 – Ms Nha
  • CSKH 1 – 0971 887 888
  • CSKH 2 – 0971 960 496

Trụ sở : H62 Khu Dân Cư Thới An, Đường Lê Thị Riêng, P.Thới An, Q12, TPHCM

Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM

CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN

>>>>>Xem thêm bảng giá các loại thép phân phối bởi Hùng Phát tại đây

>>>>Xem thêm quy cách các loại phụ kiện đường ống tại đây: