Mô tả

Mục lục
Phụ Kiện Nối Rãnh – Tổng Quan Chi Tiết
Thông tin kỹ thuật cơ bản
Danh mục | Thông tin chi tiết |
---|---|
Tên hàng | Khớp nối cứng, Khớp nối mềm, Co 90°, Co 45°, Co 22.5°, Co 11.25°, Mặt bích rời, Mặt bích chuyển đổi, Nắp bịt Tê, Tê thu (có rãnh/ren), Tê cơ khí (có rãnh/ren), Tê cơ khí bắt bằng U-bolt Chữ thập, Chữ thập thu (có rãnh/ren), Chữ thập cơ khí (có rãnh/ren) Giảm đường kính (có rãnh/ren), Giảm lệch tâm có rãnh |
Công nghệ sản xuất | Đúc |
Kiểu kết nối | Khớp nối ren, khớp nối có rãnh, khớp nối cứng, khớp nối mềm, khớp nối co giãn… (Đầu ren-rãnh, đầu có rãnh, khớp nối cứng, khớp nối mềm, khớp giãn nở…) |
Áp suất làm việc | 300 PSI / 2.07 MPa |
Đường kính | Từ 1” đến 12” (DN25-DN300) (33.5mm-323.8mm) |
Đường kính ống | Từ 33.7 mm đến 323.9 mm |
Bề mặt xử lý | Sơn phủ Epoxy, sơn màu, mạ kẽm, phủ Dacromet (màu đỏ, cam, xanh lam, trắng) |
Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn Mỹ: ANSI / ASTM Tiêu chuẩn Châu Âu: EN Tiêu chuẩn Anh: BS Tiêu chuẩn Đức: DIN Tiêu chuẩn Nhật Bản: JIS Tiêu chuẩn quốc tế: ISO |
Tiêu chuẩn ren | ASME B1.20.1 / EN10226 / DIN2999 / ISO7-1 / ISO228 / IS554 / BS EN10226 / BS 21.173 |
Tiêu chuẩn vật liệu | Theo ASTM A536 Gr65-45-12, EN1563, JIS G5502, QT450-12 |
Vật liệu gioăng | EPDM, NBR hoặc Cao su Silicon |
Bu lông, đai ốc | Theo tiêu chuẩn ISO 898-1 cấp bền 8.8 |
Tiêu chuẩn mặt bích | Dòng PN hoặc dòng Class |
Đóng gói | Đóng bằng thùng gỗ ván ép, pallet hoặc hộp gỗ |
Phạm vi ứng dụng | Hệ thống phòng cháy chữa cháy, công nghiệp dầu khí, hóa chất, thiết bị máy móc, điện lực, hệ thống cấp nước xây dựng, ngành van công nghiệp và nhiều ngành khác |
Chứng chỉ | ISO 9001, API, CE, UL/FM |

Chi Tiết Về Từng Loại Phụ Kiện Nối Rãnh
1.Cùm Nối Rãnh (Grooved Coupling)
-
Cùm nối rãnh là một loại phụ kiện dạng vòng đai, dùng để cố định hoặc gia cố các mối nối rãnh, đặc biệt trong các hệ thống cần độ bền cao hoặc chịu rung lắc.
-
Cấu tạo gồm: Vòng đai kim loại (thường là thép hoặc thép không gỉ), vòng đệm, và bu-lông siết chặt.
-
Gia cố mối nối rãnh, đảm bảo độ kín và ổn định trong điều kiện áp suất hoặc rung động cao.
-
Hỗ trợ cố định ống tại các điểm treo hoặc giá đỡ.

2. Co Nối Rãnh (Elbows)
-
Co nối dùng để thay đổi hướng dòng chảy, thường có các góc 90 độ, 45 độ, hoặc 22.5 độ.
-
Được gia công với rãnh ở cả hai đầu để kết nối với ống hoặc các phụ kiện khác.
-
Hướng dòng chảy theo góc mong muốn, giúp thiết kế hệ thống ống linh hoạt hơn.
-
Có thể là co ngắn (short radius) hoặc co dài (long radius) tùy thuộc vào yêu cầu dòng chảy và áp suất.

3. Tê Nối Rãnh (Tees)
-
Tê nối có hình chữ T, dùng để phân nhánh dòng chảy từ một ống chính sang một hoặc nhiều ống phụ.
-
Có các loại: tê đều (equal tee) (ba đầu cùng kích thước) và tê giảm (reducing tee) (đầu nhánh nhỏ hơn đầu chính).
-
Tạo nhánh phụ để phân phối chất lỏng hoặc khí đến các khu vực khác.
-
Đảm bảo dòng chảy ổn định ở cả đường chính và nhánh phụ.

4. Nắp Đậy Rãnh (Caps)
-
Nắp đậy dùng để bịt kín đầu ống, ngăn dòng chảy hoặc bảo vệ đầu ống.
-
Có một đầu rãnh để kết nối với ống và một đầu kín.
-
Đóng kín hệ thống ống dẫn tạm thời hoặc vĩnh viễn.
-
Bảo vệ đầu ống khỏi bụi bẩn, hư hỏng hoặc ăn mòn.

Bảng quy cách nắp bịt rãnh (lệch tâm)
Kích thước (Inch/DN/mm) | Từ đầu đến cuối (mm) | Tham khảo KHÔNG |
2″ x 1″ / 50 x 25 / 60,3 x 33,7 | 25 | G2101 (UL/FM) |
2″ x 1-1/2″ / 50 x 40 / 60,3 x 48,3 | 25 | G2102 (UL) |
2-1/2″ x 1″ / 65 x 25 / 73,0 x 33,7 | 25 | G2103 (UL/FM) |
2-1/2″ x 1″ / 65 x 25 / 76,1 x 33,7 | 24 | G2104 (UL/FM) |
2-1/2″ x 1-1/2″ / 65 x 40 / 76,1 x 48,3 | 25 | G2105 (UL/FM) |
2-1/2″ x 2″ / 65 x 50 / 76,1 x 60,3 | 25 | G2106 (UL/FM) |
3″ x 1″ / 80 x 25 / 88,9 x 33,7 | 24 | G2107 (UL/FM) |
3″ x 1-1/2″ / 80 x 40 / 88,9 x 48,3 | 24 | G2108 (UL/FM) |
3″ x 2″ / 80 x 50 / 88,9 x 60,3 | 24 | G2109 (UL/FM) |
4″ x 1″ / 100 x 25 / 114,3 x 33,7 | 27 | G2110 (UL/FM) |
4″ x 1-1/2″ / 100 x 40 / 114,3 x 48,3 | 27 | G2111 (UL/FM) |
4″ x 2″ / 100 x 50 / 114,3 x 60,3 | 27 | G2112 (UL/FM) |
5″ x 1-1/2″ / 125 x 40 / 139,7 x 48,3 | 27 | G2113 (UL/FM) |
5″ x 2″ / 125 x 50 / 139,7 x 60,3 | 27 | G2114 (UL/FM) |
6″ x 1-1/2″ / 150 x 40 / 165,1 x 48,3 | 27 | G2115 (UL/FM) |
Bảng quy cách nắp bịt rãnh (đồng tâm)
Kích thước (Inch/DN/mm) | Từ đầu đến cuối (mm) | Tham khảo KHÔNG |
2″ x 1″ / 50 x 25 / 60,3 x 33,7 | 24 | G2001 (Tiêu chuẩn ISO) |
2-1/2″ x 1″ / 65 x 25 / 76,1 x 33,7 | 24 | G2002 (Tiêu chuẩn ISO) |
2-1/2″ x 1-1/2″ / 65 x 40 / 76,1 x 48,3 | 24 | G2003 (UL/FM) |
2-1/2″ x 2″ / 65 x 50 / 76,1 x 60,3 | 24 | G2004 (Tiêu chuẩn ISO) |
3″ x 1/2″ / 80 x 15 / 88,9 x 21,3 | 24 | G2005 (UL/FM) |
3″ x 1″ / 80 x 25 / 88,9 x 33,7 | 24 | G2006 (UL/FM) |
3″ x 1-1/2″ / 80 x 40 / 88,9 x 48,3 | 24 | G2007 (UL/FM) |
3″ x 2″ / 80 x 50 / 88,9 x 60,3 | 24 | G2008 (UL) |
4″ x 1/2″ / 100 x 15 / 114,3 x 21,3 | 27 | G2009 (UL/FM) |
4″ x 1″ / 100 x 25 / 114,3 x 33,7 | 27 | G2010 (UL/FM) |
4″ x 1-1/2″ / 100 x 40 / 114,3 x 48,3 | 27 | G2011 (UL/FM) |
4″ x 2″ / 100 x 50 / 114,3 x 60,3 | 27 | G2012 (UL) |
5″ x 2″ / 125 x 50 / 139,7 x 60,3 | 27 | G2013 (UL) |
6″ x 1/2″ / 150 x 15 / 165,1 x 21,3 | 27 | G2014 (UL/FM) |
6″ x 1″ / 150 x 25 / 165,1 x 33,7 | 27 | G2015 (UL/FM) |
5. Bầu Giảm Nối Rãnh (Reducers)
-
Giảm nối dùng để kết nối hai đoạn ống có đường kính khác nhau.
-
Có hai loại: giảm đồng tâm (concentric reducer) (giữ dòng chảy thẳng) và giảm lệch tâm (eccentric reducer) (dòng chảy lệch tâm).
-
Chuyển đổi kích thước ống để điều chỉnh lưu lượng hoặc áp suất.
-
Đảm bảo hệ thống ống dẫn hoạt động hiệu quả khi kết nối các đoạn ống khác kích thước.

6.Mặt Bích Rãnh (Grooved Flange)
-
Mặt bích rãnh là phụ kiện dùng để kết nối hệ thống ống rãnh với các thiết bị hoặc hệ thống sử dụng mặt bích tiêu chuẩn.
-
Cấu tạo gồm: Một đầu rãnh để kết nối với ống rãnh và một đầu mặt bích có các lỗ bắt bu-lông, tương thích với các tiêu chuẩn mặt bích như ANSI, DIN hoặc JIS.
-
Kết nối hệ thống ống rãnh với các thiết bị (bơm, van, bình chứa) hoặc hệ thống ống sử dụng mặt bích truyền thống.
-
Cho phép tích hợp linh hoạt giữa hệ thống rãnh và hệ thống mặt bích mà không cần hàn hoặc ren.

7. Chữ Thập Nối Rãnh (Crosses) (4 chiều)
-
Chữ thập nối rãnh có hình chữ thập, dùng để phân nhánh dòng chảy từ một ống chính sang ba ống phụ, tạo ra bốn hướng kết nối.
-
Có các loại: chữ thập đều (equal cross) (bốn đầu cùng kích thước) và chữ thập giảm (reducing cross) (các đầu nhánh có kích thước khác nhau).
-
Phân phối dòng chảy đồng thời đến nhiều hướng, tối ưu hóa thiết kế hệ thống ống phức tạp.
-
Đảm bảo dòng chảy ổn định ở cả đường chính và các nhánh phụ.

Bảng quy cách khớp nối rãnh chữ thập (4 chiều)
Kích thước (Inch/DN/mm) | Trung tâm đến cuối (mm) | Tham khảo KHÔNG |
2-1/2″ x 2″/65 x 50/76,1 x 60,3 | 76/76 | G0901 (UL/FM) |
3″ x 2 /80 x 50/88,9 x 60,3 | 86/86 | G0902 (UL/FM) |
4″ x 2″/100 x 50/114,3 x 60,3 | 101/101 | G0903 (UL/FM) |
4″ x 3″/100 x 80/114,3 x 88,9 | 101/101 | G0904 (UL/FM) |
5″ x 4″/125 x 100/139,7 x 114,3 | 124/124 | G0905 (UL/FM) |
6″ x 2″/150 x 50/165,1 x 60,3 | 140/140 | G0906 (UL/FM) |
6″ x 2-1/2″/150 x 65/165,1 x 76,1 | 140/140 | G0907 (UL/FM) |
6″ x 3″/150 x 80/165,1 x 88,9 | 140/140 | G0908 (UL/FM) |
6″ x 4″/150 x 100/165,1 x 114,3 | 140/140 | G0909 (UL/FM) |
6″ x 2″/150 x 50/168,3 x 60,3 | 140/140 | G0910 (UL) |
8″ x 2″/200 x 50/219,1 x 60,3 | 175/175 | G0911 (UL/FM) |
8″ x 4″/200 x 100/219,1 x 114,3 | 175/175 | G0912 (UL/FM) |
8″ x 5″/200 x 125/219,1 x 139,7 | 175/175 | G0913 (UL/FM) |
8″ x 6″/200 x 150/219,1 x 165,1 | 175/175 | G0914 (UL/FM) |
8.Gioăng Rãnh (Grooved Joint)
-
Gioăng rãnh (hay còn gọi là gasket hoặc joint) là vòng đệm cao su hoặc vật liệu tổng hợp, được sử dụng trong các khớp nối rãnh, đai khởi thủy, hoặc các phụ kiện khác để đảm bảo độ kín.
-
Cấu tạo: Thường là vòng cao su hình chữ C hoặc E, được thiết kế để ôm chặt vào rãnh của ống và khớp nối, có thể làm từ các vật liệu như EPDM, nitrile, hoặc silicone.
-
Đảm bảo độ kín nước, khí hoặc chất lỏng tại các mối nối rãnh, ngăn rò rỉ.
-
Hấp thụ rung động và giãn nở nhiệt, tăng độ bền cho hệ thống.

Mỗi loại phụ kiện nối rãnh đều có vai trò riêng, từ kết nối, phân nhánh, điều hướng, đến kiểm soát dòng chảy. Sự đa dạng về thiết kế và vật liệu giúp chúng đáp ứng nhiều nhu cầu kỹ thuật. Để đảm bảo hiệu suất tối ưu, cần chọn phụ kiện chất lượng cao từ các nhà cung cấp uy tín, gia công rãnh chính xác, và lắp đặt đúng kỹ thuật.
Lợi Ích Của Phụ Kiện Nối Rãnh
-
Lắp đặt nhanh chóng và dễ dàng
Hệ thống nối rãnh không yêu cầu hàn hoặc cắt ren, giúp tiết kiệm thời gian thi công. Chỉ cần một vài công cụ đơn giản, đội ngũ kỹ thuật có thể hoàn thành lắp đặt mà không cần kỹ năng chuyên môn cao. -
Tiết kiệm chi phí
Nhờ giảm thời gian lắp đặt và không cần thiết bị hàn phức tạp, phụ kiện nối rãnh giúp giảm chi phí nhân công và vận hành. Ngoài ra, chúng còn dễ bảo trì và thay thế. -
Tính linh hoạt
Phụ kiện nối rãnh cho phép điều chỉnh hoặc tháo rời dễ dàng, phù hợp với các hệ thống cần thay đổi cấu hình thường xuyên. Chúng cũng tương thích với nhiều loại vật liệu ống như thép, thép không gỉ, hoặc nhựa. -
Độ bền và an toàn cao
Các mối nối rãnh được thiết kế để chịu được áp suất cao, rung động và nhiệt độ khắc nghiệt, đảm bảo độ bền lâu dài. Vòng đệm chất lượng cao giúp ngăn rò rỉ, tăng độ an toàn cho hệ thống. -
Thân thiện với môi trường
Quá trình lắp đặt không tạo ra khói hàn hay chất thải độc hại, góp phần bảo vệ môi trường.

Phụ kiện nối rãnh sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào?
Phụ kiện nối rãnh được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhờ tính linh hoạt, khả năng lắp đặt nhanh, dễ bảo trì và đặc biệt là độ an toàn cao trong vận hành. Một số lĩnh vực tiêu biểu bao gồm:
Hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC)
- Đây là một trong những ứng dụng phổ biến nhất.
- Phụ kiện nối rãnh giúp kết nối các đoạn ống dẫn nước cứu hỏa một cách chắc chắn, kín khít, hạn chế tối đa tình trạng rò rỉ – yếu tố cực kỳ quan trọng trong các tình huống khẩn cấp.
- Ngoài ra, phương pháp nối rãnh còn cho phép tháo lắp nhanh, thuận tiện cho việc kiểm tra và bảo trì hệ thống định kỳ.
Hệ thống HVAC (sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí):
- Trong các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại hoặc khu công nghiệp, phụ kiện nối rãnh cung cấp giải pháp kết nối ống dẫn khí, nước lạnh, nước nóng một cách hiệu quả.
- Khả năng chịu áp lực cao và độ kín tốt giúp hệ thống vận hành ổn định, tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí vận hành.
Xử lý nước và nước thải:
- Tại các nhà máy xử lý nước, nước thải sinh hoạt hoặc công nghiệp, môi trường thường có độ ẩm cao và chứa hóa chất ăn mòn.
- Phụ kiện nối rãnh (đặc biệt khi kết hợp với ống gang, ống thép mạ hoặc ống inox) phát huy tác dụng nhờ khả năng chống ăn mòn tốt, dễ tháo lắp khi cần sửa chữa, thay thế mà không cần cắt phá hệ thống.
Công nghiệp dầu khí và hóa chất:
- Đây là môi trường yêu cầu rất cao về độ an toàn và độ bền.
- Phụ kiện nối rãnh được sử dụng để kết nối đường ống dẫn dầu, hóa chất, hơi nước hoặc khí nén vì có thể chịu được áp suất cao, dao động nhiệt độ lớn và các loại hóa chất ăn mòn.
- Đồng thời, cấu tạo linh hoạt giúp giảm chấn động và rung lắc trong đường ống – một yếu tố quan trọng giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị.
Khai thác mỏ và xây dựng:
- Trong các công trình xây dựng quy mô lớn hoặc hoạt động khai thác mỏ, việc lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, dẫn khí, dẫn bùn lỏng đòi hỏi sự nhanh chóng và chắc chắn.
- Phụ kiện nối rãnh giúp tối ưu hóa thời gian thi công, dễ dàng mở rộng hoặc điều chỉnh đường ống theo thực tế công trường mà không cần hàn cắt phức tạp.
Phụ kiện nối rãnh là một giải pháp tiên tiến, mang lại sự tiện lợi, hiệu quả và tiết kiệm cho các hệ thống ống dẫn hiện đại. Với khả năng ứng dụng đa dạng, từ phòng cháy chữa cháy đến công nghiệp dầu khí, chúng đang ngày càng khẳng định vị thế trong các dự án xây dựng và kỹ thuật.
Các tiêu chuẩn của phụ kiện rãnh
Các phụ kiện nối rãnh (grooved fittings) thường được sản xuất và kiểm định theo các tiêu chuẩn quốc tế nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng, độ an toàn và khả năng tương thích trong hệ thống đường ống. Dưới đây là các tiêu chuẩn phổ biến áp dụng cho phụ kiện rãnh:
1. Tiêu chuẩn vật liệu:
-
ASTM A536 Gr. 65-45-12 (gang cầu)
-
EN 1563 (tiêu chuẩn châu Âu về gang cầu)
-
JIS G5502 (tiêu chuẩn Nhật Bản cho gang cầu)
-
QT450-12 (tiêu chuẩn Trung Quốc về gang cầu)
2. Tiêu chuẩn kết nối và ren:
-
ASME B1.20.1 – Tiêu chuẩn ren ống NPT (Mỹ)
-
EN 10226, BS EN 10226, DIN 2999, ISO 7-1, ISO 228 – Tiêu chuẩn ren ống hệ mét và BSP
-
IS 554, BS 21.173 – Ren ống theo chuẩn Anh – BSPT
3. Tiêu chuẩn kích thước và thiết kế:
-
ANSI/AWWA C606 – Tiêu chuẩn thiết kế phụ kiện nối rãnh
-
ISO – Các tiêu chuẩn quốc tế áp dụng cho hệ thống đường ống
4. Tiêu chuẩn mặt bích (khi dùng adaptor flange):
-
PN series (PN10, PN16, v.v. – chuẩn châu Âu)
-
Class series (Class 150, Class 300 – chuẩn ANSI/ASME Mỹ)
5. Tiêu chuẩn bu lông, đai ốc:
-
ISO 898-1 Class 8.8 – Độ bền cơ học của bulông
6. Tiêu chuẩn về gioăng cao su (Gasket):
-
EPDM, NBR, Silicon Rubber – Các vật liệu gioăng phổ biến, chịu được áp lực và hóa chất tùy môi trường
7. Tiêu chuẩn chứng nhận chất lượng:
-
ISO 9001 – Hệ thống quản lý chất lượng
-
API, UL/FM, CE – Các chứng nhận an toàn, phòng cháy chữa cháy và lưu hành tại thị trường châu Âu, Mỹ
Lưu Ý Khi Sử Dụng Phụ Kiện Nối Rãnh
Việc sử dụng phụ kiện nối rãnh đòi hỏi phải tuân thủ một số nguyên tắc kỹ thuật để đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, an toàn và bền bỉ theo thời gian. Một số điểm cần đặc biệt lưu ý bao gồm:
-
Chọn vật liệu phù hợp: Đây là yếu tố quyết định tuổi thọ và độ an toàn của hệ thống. Tùy thuộc vào điều kiện môi trường làm việc, người dùng cần lựa chọn loại phụ kiện có vật liệu tương thích:
-
Với môi trường nước sạch hoặc nước sinh hoạt thông thường, có thể sử dụng phụ kiện làm từ thép carbon mạ kẽm.
-
Trong môi trường có chứa hóa chất, nước thải, hoặc nhiệt độ cao, nên sử dụng phụ kiện bằng thép không gỉ (inox) hoặc vật liệu composite có khả năng chống ăn mòn cao.
-
Đối với các ngành đặc thù như thực phẩm, y tế hay dầu khí, vật liệu cần đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe hơn, kể cả về độ tinh khiết và khả năng kháng khuẩn.
-
-
Đảm bảo chất lượng vòng đệm (gasket): Vòng đệm là bộ phận chịu trách nhiệm làm kín mối nối giữa các đoạn ống. Việc lựa chọn vòng đệm cần chú trọng đến:
-
Loại chất lỏng/chất khí đi qua ống (nước, hóa chất, dầu, hơi nóng…).
-
Nhiệt độ và áp suất làm việc.
-
Độ tương thích vật liệu của gasket (cao su EPDM, NBR, Viton, Silicone…) để tránh bị ăn mòn, lão hóa hoặc mất độ đàn hồi.
Một vòng đệm không đạt tiêu chuẩn có thể gây rò rỉ, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống và gây nguy hiểm trong một số trường hợp nhất định.
-
-
Kiểm tra định kỳ: Dù phụ kiện nối rãnh nổi bật nhờ khả năng tháo lắp nhanh, dễ bảo trì, nhưng hệ thống vẫn cần được kiểm tra định kỳ:
-
Kiểm tra độ siết của các khớp nối để đảm bảo không bị lỏng do rung động hoặc thay đổi nhiệt độ.
-
Kiểm tra độ bền, tình trạng của vòng đệm và các phần tiếp xúc.
-
Phát hiện sớm hiện tượng rò rỉ, ăn mòn, hoặc cong vênh để có biện pháp xử lý kịp thời.
Việc bảo trì chủ động giúp tránh sự cố đột ngột, giảm chi phí sửa chữa và kéo dài tuổi thọ toàn hệ thống.
-
-
Lắp đặt đúng kỹ thuật: Quy trình lắp đặt phụ kiện nối rãnh tưởng chừng đơn giản nhưng cần tuân thủ chặt chẽ các bước:
-
Rãnh trên ống phải được gia công đúng kích thước, đúng vị trí và không bị ba via hoặc vết nứt.
-
Bề mặt tiếp xúc giữa ống và vòng đệm phải sạch sẽ, khô ráo, không dính dầu mỡ hoặc vật lạ.
-
Khớp nối cần được siết đúng lực bằng dụng cụ chuyên dụng (cờ lê lực), tránh siết quá chặt gây biến dạng hoặc quá lỏng gây rò rỉ.
-
Kiểm tra cuối cùng bằng áp suất thử (nếu cần) để đảm bảo toàn bộ hệ thống hoạt động tốt trước khi đưa vào sử dụng chính thức.
-
Quy trình sản xuất và đóng gói phụ kiện nối rãnh
Phụ kiện nối rãnh là sản phẩm cơ khí chính xác, đòi hỏi quy trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo độ bền, độ kín và tính tương thích cao với hệ thống ống. Dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình sản xuất và đóng gói:
1. Thiết kế và kiểm định bản vẽ kỹ thuật
-
Bộ phận kỹ thuật lên bản vẽ chi tiết từng loại phụ kiện (co, tê, khớp nối thẳng, cút, van…).
-
Kiểm tra thông số về kích thước rãnh, độ dày, tiêu chuẩn vật liệu (ASTM, ISO…).
-
Mô phỏng trên phần mềm CAD/CAM để tối ưu sản xuất và kiểm tra va chạm kỹ thuật.
2. Lựa chọn nguyên vật liệu
-
Nguyên liệu thường là gang dẻo (ductile iron) hoặc thép carbon, đôi khi là thép không gỉ (inox) tùy vào ứng dụng.
-
Vật liệu đầu vào được kiểm tra cơ lý tính (độ bền kéo, độ cứng, thành phần hóa học) theo lô sản xuất.
3. Đúc hoặc gia công cơ khí
-
Đối với phụ kiện gang hoặc thép đúc: Sử dụng khuôn cát, đúc bằng công nghệ ly tâm hoặc đúc áp lực.
-
Đối với phụ kiện bằng thép không gỉ hoặc thép hàn: Gia công trên máy tiện CNC, phay, khoan, và tạo rãnh chính xác theo kích thước tiêu chuẩn.
4. Xử lý bề mặt
-
Làm sạch bề mặt: Tẩy rỉ bằng phương pháp phun bi, đánh bóng, hoặc hóa chất.
-
Mạ kẽm, sơn epoxy hoặc sơn tĩnh điện: Để tăng khả năng chống ăn mòn và bảo vệ bề mặt, phù hợp với môi trường khắc nghiệt (ngoài trời, hóa chất…).
5. Gia công vòng đệm (gasket)
-
Vòng đệm được cắt và đúc từ các loại cao su chuyên dụng như EPDM, NBR, Viton…
-
Quá trình này đòi hỏi khuôn chính xác và kiểm tra kỹ lưỡng về độ đàn hồi, độ kín, khả năng chịu nhiệt và kháng hóa chất.
6. Kiểm tra chất lượng
-
Kiểm tra kích thước và dung sai bằng dụng cụ đo chính xác.
-
Thử áp suất và độ kín bằng phương pháp nén khí/nước.
-
Kiểm tra độ bám sơn, chống ăn mòn (theo tiêu chuẩn ASTM B117).
-
Sản phẩm chỉ được phép đóng gói khi vượt qua tất cả các bước kiểm định.
7. Lắp ráp (nếu có)
-
Một số phụ kiện nối rãnh có thể được lắp sẵn vòng đệm, bu lông, đai siết để tiện lợi khi giao hàng.
-
Quá trình lắp ráp cũng được kiểm soát ngặt nghèo về mô-men siết và độ đồng trục.
8. Đóng gói và vận chuyển
-
Đóng gói cá nhân bằng túi PE hoặc màng co để tránh bụi và trầy xước.
-
Đóng thùng carton hoặc pallet gỗ tùy vào số lượng và phương thức vận chuyển.
-
Mỗi kiện hàng được dán nhãn rõ ràng: tên sản phẩm, mã hàng, tiêu chuẩn sản xuất, ngày sản xuất, nơi xuất xứ.
-
Nếu xuất khẩu, sản phẩm còn đi kèm chứng chỉ CO, CQ và các tài liệu kỹ thuật liên quan.
Nhà cung cấp phụ kiện nối rãnh hàng đầu
- Thép Hùng Phát là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp phụ kiện nối rãnh tại Việt Nam, chuyên phân phối các dòng sản phẩm chất lượng cao như khớp nối cứng, khớp nối mềm, co, tê, chữ thập, mặt bích và các loại phụ kiện cơ khí khác theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Với kho hàng lớn, chủng loại đa dạng và khả năng đáp ứng nhanh chóng cho các dự án công nghiệp, hệ thống phòng cháy chữa cháy và cấp thoát nước, Thép Hùng Phát cam kết mang đến giải pháp kết nối hiệu quả, bền bỉ và an toàn.
- Chất lượng sản phẩm đạt chuẩn UL/FM, ASTM, EN… cùng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tận tâm đã giúp Thép Hùng Phát khẳng định uy tín và vị thế trên thị trường.
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT
- Hotline 1: 0971 887 888 Ms Duyên
- Hotline 2: 0909 938 123 Ms Ly
- Hotline 3: 0938 261 123 Ms Mừng
- Hotline 4: 0938 437 123 Ms Trâm
- Hotline 5: 0937 343 123 Ms Hà
- Chăm sóc khách hàng: 0971 960 496 Ms Duyên
Trụ sở : H62 Khu Dân Cư Thới An, Đường Lê Thị Riêng, P.Thới An, Q12, TPHCM
Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM
CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN
>>>>>Xem thêm bảng giá các loại thép phân phối bởi Hùng Phát tại đây
- Ống thép đúc liền mạch
- Ống thép mạ kẽm
- Ống inox 304 201 316
- Ống thép gia công theo yêu cầu
- thép ống, thép hộp, thép hình, thép tấm
>>>>Xem thêm quy cách các loại phụ kiện đường ống tại đây: